Giáo án Toán 10 - Bài tập cung và góc lượng giác

Ta phải học nằm lòng các CTLG để vận dụng cho linh hoạt

- Chú ý : Một công thức LG có thể tác động vào cung (tổng, hiệu) hoặc tác động vào 1 GTLG khác

VD: sin(a+b) – sin(a-b) có 2 hướng phân tích

H1: tính sin(a+b), sin(a-b) rồi trừ lại với nhau

H2: tính sin - sin

 

doc9 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 5161 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 10 - Bài tập cung và góc lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn ..
Ngày dạy.
Tiết dạy : .
BÀI TẬP CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC 
1 . Mục tiêu :
Kiến thức :Biết vận dụng công thức đổi đơn vị. 
Kỹ năng : Đổi đơn vị từ độ sang rad và ngược lại, xác định được vị trí của điểm M trên đường tròn lượng giác.
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Phương tiện : Tranh đường tròn lượng giác.
Phương pháp :Vấn đáp gợi mở để giải quyết vấn đề cùng với hoạt động nhóm.
3 . Tiến trình bài học và các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2 : Đổi đơn vị độ rad
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Bài tập 2;3
Hiểu được nhiệm vụ 
Aùp dụng đúng công thức đổi đơn vị.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
Kiểm tra lại bằng máy tính.
Chia lớp ra làm 4 nhóm.
Giao mỗi nhóm làm một câu trong bài tập.
Nhận xét, tổng hợp.
Cho HS ghi kết quả.
Bài 2
a. 
b. 
câu c. d làm tương tự.
Bài 3
a. 
d. 
câu b, c làm tương tự.
Hoạt động 3 : Tính độ dài của cung trên đường tròn 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Bài tập 4
Hiểu được nhiệm vụ 
Aùp dụng công thức đổi tính độ dài cung.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm khác nhận xét.
Chia lớp ra làm 3 nhóm.
Giao mỗi nhóm làm một câu trong bài tập.
Nhận xét, tổng hợp.
Cho HS ghi kết quả.
a. Độ dài cung có số đo là 4,19cm .
b. Độ dài cung có số đo1,5 là 4,19cm .
c. 
Độ dài cung có số đo là 0,645820=12,92cm .
Hoạt động 4 :Biểu diễn số đo của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Bài tập 5
HS phát biểu khái niệm .
Đại diện nhóm lên bảng biểu diễn vị trí điểm M.
Phân nhóm 
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm : đường tròn lượng giác, số đo cung lượng giác, số đo góc lượng giác.
Gợi mở HS chọn được điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho : sđ
a.Cunglàcung với M là trung điểm .
c. Cung là cung với 
câu b, c tương tự.
Hoạt động 5 : Biểu diễn số đo của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác khi cung lượng giác chưa có số đo cụ thể.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Bài tập 6
HS phát biểu khái niệm .
Đại diện nhóm lên bảng biểu diễn vị trí điểm M.
Chia nhóm, hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 5
a. Nếu k chẵn thì 
 Nếu k lẻ thì 
b. với 
 với 
 với 
Câu c làm tương tự .
Hoạt động 6 : Biểu diễn số đo của điểm M và điểm đối xứng của nó qua các trục tọa độ lên đường tròn lượng giác.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
HS lấy được tọa độ đối xứng của điểm M .
Biểu diễn điểm M khi lấy được điểm đối xứng của nó lên đường tròn lượng giác.
Hướng dẫn học sinh đếm để tìm các điểm M.
Nhấn mạnh: là n đỉnh của đa giác đều.
sđ suy ra 
sđ
sđ
sđ
Hoạt động7 : Củng cố
Đổi đơn vị độ rad .
Tính độ dài cung .
Biểu diễn điểm lên đường tròn lượng giác .
Chuẩn bị : Giá trị lượng giác của cung , Giá trị lượng giác của cung đặc biệt, ý nghĩa hình học của tan và cot .
Ngày soạn ..
Ngày dạy 
Tiết dạy : .
§2 GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG
1 . Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giác của cung , các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản và quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các cung đối nhau, phụ nhau, bù nhau và hơn kém 
Kỹ năng : Biết áp dụng các kiến thức đó để giải bài tập.
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Phương tiện : Tranh đường tròn lượng giác, máy tính bỏ túi.
Phương pháp : Vấn đáp gợi mở để giải quyết vấn đề, đan xen với hoạt động nhóm.
3 . Tiến trình bài học và các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 2 : Giá trị lượng giác của cung 
Nhắc lại khái niệm giá trị lượng giác của góc 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Các thành viên trong nhóm thảo luận, sau đó phát biểu
+ với x là hoành độ của điểm M 
+ với y là tung độ của điểm M
+ với 
+ với 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm đ/n một giá trị lượng giác của cung và các kí hiệu tương ứng .
Tổng hợp ý kiến, hướng dẩn HS ghi chép
Định nghĩa SGK trang 141.
Ghi chú trang 142.
Hoạt động 3 : Tính tuần hoàn và dấu của các giá trị lượng giác 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Học sinh thảo luận 
Xác định vị trí của điểm M 
Ghi nhận kết quả.
Suy ra dấu của các giá trị lượng giác.
Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm . Các nhóm so sánh giá trị của tương tự như trên đối với cos
Biểu diễn điểm M trên đường tròn 
Rút ra kết quả miền giá trị của và dấu của các giá trị lượng giác.
Bảng xác định dấu trang 143.
Hoạt động 4 :Tính giá trị lượng giác của một số cung đặt biệt
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Đại diện nhóm tính một vài giá trị của góc .
Đại diện nhóm đọc kết quả sau khi kiểm tra bằng máy tính .
M
Phân nhóm, giao nhiệm vụ 
Bằng hình vẽ hướng dẫn HS chứng minh bằng cách áp hệ thức lượng trong tam giác.
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
Bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt trang 143.
Hoạt động 5 :Ý nghĩa của tan và cot 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
HS nhận xét 
+ với tanx
+ với cotx
Hướng dẫn HS xây dựng khái niệm trên đường tròn lượng giác 
Rút ra kết quả ý nghĩa của tan.
Tương tự đối với cot.
Mở rộng : Hệ số góc của đường thẳng .
 dược biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trục t’At . Trục t’At được gọi là trục tang .
 dược biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trus’Bs . Trục s’Bs được gọi là trục tang .
Hoạt động 6 : Củng cố 
Giá trị lượng giác của cung , ý nghĩa của tan,cot
Chuẩn bị : Công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt.
 Ngày sọan :
Ngày dạy :
Tiết : 
Bài tập : Công thức lượng giác 
	Tiết : 
A . Mục tiêu 
* Kiến thức : 
Cũng cố khắc sâu kiến thức về : 
- Công thức cộng 
- Công thức nhân đôi 
- Công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng
* Kỹ năng : 
- Giải thành thạo các bài tập đơn giản có sử dụng công thức trên 
* Phát triển tư duy : 
-Phân tích, tổng hợp, vận dụng linh hoạt công thức 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chíng xác 
B . Phương tiện dạy học 
Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi các công thức lượng giác 
Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C . Tiến trình bài giảng :
(GV ghi tựa bài)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần cho HS ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 - Ra câu hỏi 
1> a. Hãy nêu công thức cộng thức, công nhân đôi
b. Vận dụng:
Tính :
B = cos2()
2> a. Hãy nêu công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng
b. Vận dụng:
Rút gọn:
A = sin(a+b) + sin(a-b)
-Gọi 2 HS lên bảng
- GVNX cho điểm 
- GV treo bảng phụ ghi các CTLG ở góc cao của bảng
Hoạt động 2 : Giải BT giáo viên ra
-Ra BT và hướng dẫn HS giải
BT 1:
Cho sinx = (). Tính cos(x+)
- Hết giờ, GV gọi mỗi nhóm đọc kết quả, GV chọn 1 kq đúng gọi HS trình bày 
- GVNX
- Chọn 1 kq sai đểû phân tích chỗ sai 
BT 2: 
Tính cos2a, sin2a, tag2a , biết cosa = với ()
Câu hỏi : Nêu các bước để giải dạng toán: Tính GTLG khi biết 1 GTLG 
- B1: Phân tích GTLG cần tính (bằng các CTLG) về cung GTLG đã cho
- B2:Tính các GTLG rồi thế vào 
BT 3: Rút gọn biểu thức :
A = 
B = 
BT 4: CM đẳng thức :
Hoạt động 3 : cũng cố
- Ta phải học nằm lòng các CTLG để vận dụng cho linh hoạt 
- Chú ý : Một công thức LG có thể tác động vào cung (tổng, hiệu) hoặc tác động vào 1 GTLG khác
VD: sin(a+b) – sin(a-b) có 2 hướng phân tích 
H1: tính sin(a+b), sin(a-b) rồi trừ lại với nhau
H2: tính sin - sin
* BT về nhà
- Làm các BT tương tự trong SGK 1,2,3,4,5,6
- Hệ thống lại liến thức chương VI theo một trình tự các bài học trong SGK
- 2 HS lên bảng
- HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm (2 bàn 1 nhóm ngồi đối đầu nhau)
- HS giải
- HS quan sát
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
I . 
Ngày sọan :
Ngày dạy :
Tiết : 
Bài tập : Bài tập ôn chươmng VI
	Tiết : 
A . Mục tiêu 
* Kiến thức : 
HS hệ thống lại kiến thức toàn chương:
- Đơn vị radian, quan hệ giữa đv radian và đv độ 
- Cung và góc lg
- Số đo của cung và góc lg
- Các giá trị lg của cung (góc)
- Công thức cộng, nhân đôi, hạ bậc và công thức bđ tổng thành tích, tích thành tổng 
* Kỹ năng : 
- Đổi độ sang radian và ngược lại 
- Biết tính độ dài cung tròn khi biết số đo của cung và bk R
- Biểu diễn của cung lg trên đường tròn lg
- Xác định dấu của GTLG
- Biết sử dụng các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản, các đẳng thức biểu thị quan hệ giữa GTLG của các cung đối , bù, phụ , 
- Biết sử dụng công thức cộng, nhân đôi, hạ bậc và công thức bđ tổng thành tích, tích thành tổng trong các biến đổi lượng giác cơ bản 
* Phát triển tư duy : 
-Phân tích, tổng hợp, vận dụng linh hoạt công thức 
-Quy lạ về quen
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chíng xác 
B . Phương tiện dạy học 
Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi các công thức lượng giác 
Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C . Tiến trình bài giảng :
(GV ghi tựa bài)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần cho HS ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu ra câu hỏi đã cho về nhà
1> Hãy ghi lại những công thức cơ bản đã học từ 
a. Bài 1 g 2
b. Bài 3
-GVNX
- Treo bảng phụ ghi các CTLG cần thiết 
Hoạt động 2 : Giải BT giáo viên ra
-Ra BT và hướng dẫn HS giải
BT 1: Rút gọn
a. A = 
- Hết giờ, GV gọi mỗi nhóm đọc kết quả, GV chọn 1 kq đúng gọi HS trình bày 
- GVNX
- Chọn 1 kq sai đểû phân tích chỗ sai 
b. B = 
c. C = 
Nhận xét gì về KQ?
BT2: Tính (không dùng máy tính)
A = 
B = sin750 + cos750
BT3: BT trắc N0
Đề trong SGK
- GVNX
3 : Cũng cố
Qua bài học chúng ta nhận thấy 1 bài toán LG có thể có nhiều cách giải, ta chọn cách biến đổi hợp lí = cách nhìn nhận công thức vận dụng thích hợp 
* BT về nhà
- Làm các BT tương tự trong SGK 1,2,3,4,5,67,8
- Hệ thống lại liến thức chương VI theo một trình tự tùy thích
- 2 HS lên ghi 
- HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm (2 bàn 1 nhóm ngồi đối đầu nhau)
- HS giải
- HS quan sát
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
- Gọi từng HS đọc kết quả 
I . 

File đính kèm:

  • docDS10CBC6- LOI.doc