Giáo án Tin lớp 8 tiết 8: Chương trình máy tính và dữ liệu (tt)
* Nội dung 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số
- Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên?
- Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của giáo viên.
- Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên.
- Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
Tiết: 8 Ngày dạy: 11/09/2009 Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết khái niệm kiểu dữ liệu; Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số; Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính. 2. Kỹ năng Nhận biết được các kiểu dữ liệu Nhận biết được các phép toán. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị Thầy giáo Phòng máy tính Máy chiếu Học sinh Đọc trước bài trước ở nhà Sách giáo khoa III. Phương pháp dạy học Thuyết trình, diễn giải Thực hành trực tuyến IV. Tiến trình dạy học Ổn định Kiểm diện học sinh Kiểm tra bài cũ Không Bài mới Hoạt động của thầy & trò Nội dung ghi của trò * Nội dung 1: Giới thiệu bài mới Chương trình pascal chúng ta đã được giới thiệu và tìm hiểu sơ lược. Nó cũng bao gồm dữ liệu và các phép tính. Vậy các phép tính trong pascal có giống với các phép toán thông thường trong toán học hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này. * Nội dung 2: Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu. Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu. Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK. Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ? Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa. Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó. Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa? Nghiên cứu SGK trả lời. Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. Đọc lại. Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên. Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. * Nội dung 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên? Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của giáo viên. Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên. Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở. Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm. Quan sát, lắng nghe và ghi vở. Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học : và yêu cầu học sinh viết biểu thức này bằng ngôn ngữ Pascal. Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. Yêu cầu H viết lại phép toán bằng ngôn ngữ Pascal. Làm trên bảng phụ Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. Nhận xét và chốt trên màn hình. Viết lại biểu thức này bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Nhận xét và đưa ra chú ý CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt) 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,... Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"... Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau. Ví dụ 2: Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. Chú ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu + cộng số nguyên, số thực - trừ số nguyên, số thực * nhân số nguyên, số thực / chia số nguyên, số thực div chia lấy phần nguyên số nguyên mod chia lấy phần dư số nguyên Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư: 5/2 = 2.5; -12/5 = -2.4. 5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2 5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2 Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ : Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP a ´ b - c + d a*b-c+d 15+5*(a/2) (x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(x+2) Quy tắc tính các biểu thức số học: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên; Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước; Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình nói chung) chỉ được phép sử dụng cặp dấu ngoặc tròn () để gộp các phép toán. Không dùng cặp dấu ngoặc vuông [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong toán học Củng cố và luyện tập Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài Hướng dẫn học ở nhà Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4 Đọc trước phần 3,4 bài 2 V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 8.doc