Giáo án Tin lớp 7 tiết 54: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
- Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp chúng ta dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
Bài 9 - Tiết: 54 Tuần 28 Bài: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1. Mục tiêu 1.1/ Kiến thức Biết được mục đích của việc sử dụng biểu đồ. Biết được một số dạng biểu đồ. Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã tạo ra. 1.2/ Kỹ năng Nhận biết được các bước cơ bản để tạo biểu đồ. Thực hiện được thao tác chỉnh sửa biểu đồ. 1.3/ Thái độ Biết hợp tác trong việc học nhóm. Chia sẽ hiểu biết trong nhóm. 2. Trọng tâm : Biết được mục đích của việc sử dụng biểu đồ.Biết được một số dạng biểu đồ. 3. Chuẩn bị 3.1. Thầy giáo : Phòng máy. 3.2. Học sinh : Sách giáo khoa. 4. Tiến trình : 4.1/ Oån định : Kiểm diện học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng : Trình bày cách khởi động chương trình Toolkit Math. Trình bày cú pháp vẽ đồ thị trong Toolkit Math. Vẽ đồ thị y = 3 – 5x: 4.3/ Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học * Nội dung 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ Giáo viên cho học sinh quan sát một trang tính (Hình 96) có nhiều dữ liệu và yêu cầu các em và so sánh về dữ liệu có trên trang tính. So sánh số lượng học sinh giỏi của lớp năm 2001 – 2002 với 2003 – 2004. So sánh số lượng học sinh giỏi của lớp năm 2002 – 2003 với năm 2005 – 2006. Em hãy cho biết với cách so sánh này em gặp khó khăn gì? Yêu cầu các em quan sát hình 97. Yêu cầu các em thực hiện cùng việc so sánh như trên. Yêu cầu các em rút ra nhận xét khi so sánh qua bảng dữ liệu và qua biểu đồ. So sánh sự giống nhau và khác nhau của hình 96 và hình 97. Yêu cầu các em so sánh số học sinh giỏi nữ hàng năm. Nhận xét (tăng liên tục hàng năm). Từ đó, yêu cầu học sinh cho biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. * Nội dung 2: Một số dạng biểu đồ Với chương trình bảng tính em có thể tạo ra nhiều dạng biểu đồ khác nhau để minh họa cho dữ liệu của mình. Sau đây thầy sẽ giới thiệu cho các em một số dạng biểu đồ phổ biến nhất hiện nay. Biểu đồ cột: rất thích hợp để so sánh dữ liệu trong nhiều cột. Biểu đồ đường gấp khúc: dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. Biểu đồ hình tròn: rất thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. * Nội dung 3: Tạo biểu đồ Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan. Như vậy muốn có được biểu đồ ta cần phải có gì? (Bảng dữ liệu) Yêu cầu các em quan sát hình 99 sách giáo khoa. Giáo viên hướng dẫn các em xem lần lượt các bước tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. 1. Chọn một ô có giá trị cần tạo biểu đồ 2. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ. Hộp thoại Charwizard xuất hiện như sau: 3. Em nháy nút Next trên các hộp thoại, đến khi nút Next bị mờ đi thì nháy nút Finish để kết thúc. Giáo viên giới thiệu với học sinh cách chọn dạng biểu đồ. Hướng dẫn tiếp cho các em cách xác định miền dữ liệu (Data range) Giáo viên thực hành minh họa bằng ví dụ hình 106. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích các thông tin trên biểu đồ ở bước 3. Giáo viên hướng dẫn tiếp cho các em cách chọn vị trí đặt biểu đồ ở bước 4. Lưu ý: Nếu không thực hiện hết các bước mà nháy nút Finish thì biểu đồ sẽ được đặt theo ngầm định. Em cũng có thể nháy nút Back để trở lại bước trước đó khi cần thiết. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp chúng ta dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu. 2. Một số dạng biểu đồ Biểu đồ cột: Biểu đồ dường gấp khúc: Biểu đồ tròn: 3. Tạo biểu đồ Xem SGK 4.4/ Củng cố và luyện tập Hãy nêu lại mục đích của việc sử dụng biểu đồ. Nêu một vài dạng biểu đồ thường sử dụng nhất. 4.5/ Hướng dẫn học ở nhà Học bài Chuẩn bị phần còn lại của bài học. 5. Rút kinh nghiệm Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- TIET 53.doc