Giáo án Tin lớp 6 tiết 39: Soạn thảo văn bản đơn giản

Kết luận:

- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.

- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {,  , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, , >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.

- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).

- Nhấn phím Enter () một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin lớp 6 tiết 39: Soạn thảo văn bản đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
 Ngày soạn: 26/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
	- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
.2. Kỹ năng:
- Gõ được văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ:
 	- Thói quen : HS có thái độ nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
1. Giáo viên: Giáo án. 
2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra trong tiết học.
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: QUY TẮC GÕ VĂN BẢN TRONG WORD
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản.
- Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phảy,... trong đoạn văn bản được đặt như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn một số quy tắc cơ bản, khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng...
- Học sinh nghe, lĩnh hội.
1. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter (¿) một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Kết luận:
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter (¿) một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Hoạt động 2: GÕ VĂN BẢN CHỮ VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Giáo viên: Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta cần phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo các phông chữ khác nhau.
 - Để xem trên màn hình và in được chữ Việt chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết các kiểu gõ thông dụng nhất và cho biết phông chữ thường dùng để gõ văn bản.
- Giáo viên nhận xét, sửa, bổ sung.
2. Gõ văn bản chữ việt.
- Một số chương trình gõ tiếng Việt như: VIETKEY, ABC, UNIKEY .
- Một số font chữ việt thường dùng như:
+ VnTime.
+ VnArial 
* Cách gõ chữ, gõ dấu:
Chữ
Telex
VNI
ă
aw
a8
â
aa
a6
đ
dd
d9
ê
ee
e6
ô
oo
o6
ơ
ow, [
o7
ư
uw, ]
u7
Dấu
Huyền
f
2
Sắc 
s
1
Nặng 
j
5
Hỏi 
r
3
Ngã
x
4
3. Củng cố:
+ Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc ghi nhớ SGK.
	+ Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
	+ Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
+ Học bài.
	+ Làm các bài tập: 4.38 4.46 (SBT).
	+ Tiết 40: Bài thực hành 5.
V. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • doc39.doc