Giáo án Tin lớp 6 tiết 37+ 38: Làm quen với soạn thảo văn bản
1.Các thành phần của văn bản:
a)Kí tự: .
b)Dòng:
c)Đoạn:
d)Trang:
2.Con trỏ soạn thảo
-Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó.
3.Quy tắc gõ văn bản trong Word
-Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung.
Tiết 37, 38 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN Ngày soạn: 20/12/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ, - Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ. .2. Kỹ năng: - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3. Thái độ: - Thói quen : HS có thái độ nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, gợi mở. III. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS 1. Giáo viên: Giáo án. Phòng máy. 2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong tiết học. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hoạt động 1: Khởi động Word. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word. 2)Vào bài mới: GV:Giới thiệu cho HS thế nào là văn bản, có 2 cách soạn thảo văn bản GV:Giới thiệu phần mềm Microsoft Word GV:Giới thiệu cho HS biết 2 cách mở Word GV:Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn VD: Chọn File\ New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. GV:Giới thiệu thanh công cụ VD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. GV:Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào? GV:Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc V:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy tính Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng cái đĩa. GV:Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc việc soạn thảo GV:Nháy nút Close(x) ở dưới để đóng văn bản. 1.Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản 2.Khởi động Word C1:Nháy nút Start\ All Program\ Microsoft Word. C2:Đúp click biểu tượng trên màn hình nền. 3.Có gì trên cửa sổ Word. a)Thanh bảng chọn: -Trên thanh bảng chọn nó chứa các nhóm lệnh của tất cả các lệnh. -Để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào nhóm lệnh chứa lệnh đó. b)Thanh công cụ: -Thanh công cụ chứa các nút lệnh. Mỗi nút lệnh điều có tên để phân biệt. 4.Mở văn bản -Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính ta thực hiện như sau: Chọn File\ Open +)Loock in: Chọn ổ đĩa D +)Chọn tệp tin cần mở +)Click nút Open 5.Lưu văn bản -Để lưu tệp văn bản có thể dùng lại sau này ta thực hiện như sau: Chọn File\ Save +)Loock in: Chọn ổ đĩa D +)File name: gõ tên vào +)Click nút Save 6.Kết thúc C1:Chọn File\ Exit C2:Nháy nút close (x) phía trên. Hoạt động 2: Các thành phần của Văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản. GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. -Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. -Ta có thể sử dụng phím Home, End, trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm? Nội dung Đ S Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. HS: Từng nhóm làm và nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm? Nội dung Đ S Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) HS: Từng nhóm làm và nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể: -Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. -Xem được chữ việt -In được chữ việt GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. 4.Gõ văn bản chữ việt a)Kiểu VNI: 1 " Sắc o6" ô, a6" â,e6"ê 2 " Huyền o7" ơ,u7"ư 3 " Hỏi a8"ă 4 " Ngã d9"d9 5 " Nặng b)Kiểu TELEX: s " sắc oo"ô, aa"â, ee"ê f " Huyền ow,[ "ơ, uw,[,ww"ư r " Hỏi aw"ă x " Ngã dd"đ j " Nặng ww"w VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: Trwowfng Hojc 1.Các thành phần của văn bản: a)Kí tự: . b)Dòng: c)Đoạn: d)Trang: 2.Con trỏ soạn thảo -Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. 3.Quy tắc gõ văn bản trong Word -Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung. -Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. -Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. -Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới. 3. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh đọc, hiểu phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà GV:Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK -Về nhà làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 67 và 68. V. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tiet 37, 38.doc