Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Củng cố lại kiến thức về mạng Internet.

 Ôn tập kiến thức về thư điện tử

2. Kỹ năng:

 Sử dụng thành thạo các thao tác tìm kiếm thông tin, tạo trang web, tạo hộp thư,

3. Giáo dục:

 Giúp hs ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và có tinh thần làm việc theo nhóm.

 4. Kiến thức trọng tâm:

  Ôn lại kiến thức học kì I đã học.

 5. Liên môn:

Môn Anh văn:

  Biết được một số từ vựng liên quan.

Môn GDCD:

  Giáo dục ý thức trong môn học, bạo vệ đồ dùng dạy học.

 6. Định hướng phát triển năng lực:

 Năng lực chung:

HS: Nắm được cách tìm kiếm, lập hộp thư, tải các ứng dụng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 Sách giáo khoa, soạn câu hỏi ôn tập.

2. Học sinh:

 Dụng cụ học tập.

 Học bài ở nhà từ bài thực hành số 1 đến bài thực hành 5.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 	Ngày soạn: 19/12/2018
Tiết: 31 	Ngày dạy: 25/12/2018
ÔN TẬP
 MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về mạng Internet.
Ôn tập kiến thức về thư điện tử
Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các thao tác tìm kiếm thông tin, tạo trang web, tạo hộp thư,
Giáo dục:
Giúp hs ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và có tinh thần làm việc theo nhóm. 
 4. Kiến thức trọng tâm:
Ôn lại kiến thức học kì I đã học.
 5. Liên môn:
Môn Anh văn: 
Biết được một số từ vựng liên quan.
Môn GDCD:
Giáo dục ý thức trong môn học, bạo vệ đồ dùng dạy học.
 6. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung:
HS: Nắm được cách tìm kiếm, lập hộp thư, tải các ứng dụng...
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa, soạn câu hỏi ôn tập.
Học sinh: 
Dụng cụ học tập.
Học bài ở nhà từ bài thực hành số 1 đến bài thực hành 5.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: không 
 3.Hoạt động dạy và học: 
Vào bài: học kì vừa rồi chúng ta đã học những kiến thức trọng tâm nào liệu chúng ta có nhơ hết, hôm nay thầy và các em ôn lại kiến thức trọng tâm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhât.
HĐ CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
HĐ 1:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 1.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 1.
Dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS trả lời.
Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?
(HS HĐ cá nhân)
+ Các thành phần của mạng?
(HS HĐ cá nhân)
+ Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?
(HS HĐ nhóm)
MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in .
Bao gồm: 
- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)
- Môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh )
- Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm. – Trao đổi thông tin
HĐ 2:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 2.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 2.
Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet
+ Internet là gì? 
(HS HĐ cá nhân)
+ Một số dịch vụ trên Internet?
(HS HĐ nhóm)
+ Làm thế nào để kết nối internet ?
(HS HĐ cá nhân)
Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới .
- Tổ chức khai thác thông tin trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử.
- Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet.
HĐ 3:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 3.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 3.
Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
+ Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
(HS HĐ cá nhân)
+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?
(HS HĐ nhóm)
+ Trình duyệt web là gì?
(HS HĐ cá nhân)
+ Cách truy cập trang web?
(HS HĐ nhóm)
+ Máy tìm kiếm là gì?
(HS HĐ nhóm)
+ Cách sử dụng máy tìm kiếm ?
(HS HĐ nhóm)
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet.
- Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
-Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. 
-Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. 
Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter.
Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng.
Một số máy tìm kiếm: 
-Google:
 Yahoo: 
-Microsoft: AltaVista:
-Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết.
Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : 
Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết.
HĐ 6:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 6.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 6.
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính.
+ Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
(HS HĐ nhóm)
+ Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?
+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?
b. Các con đương lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
c. Phòng tránh virus.
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: 
"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 
1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 
2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 
3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 
5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 
- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.
4. Củng cố-dặn dò:
-Tiết sau ôn tập ở phòng máy
-Xem lại các kiến thức đã học
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 16 	Ngày soạn: 19/12/2018
Tiết: 32 	Ngày dạy: 26/12/2018
ÔN TẬP
 MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về mạng Internet.
Ôn tập kiến thức về thư điện tử
Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các thao tác tìm kiếm thông tin, tạo trang web, tạo hộp thư,
Giáo dục:
Giúp hs ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và có tinh thần làm việc theo nhóm. 
 4. Kiến thức trọng tâm:
Ôn lại kiến thức học kì I đã học.
 5. Liên môn:
Môn Anh văn: 
Biết được một số từ vựng liên quan.
Môn GDCD:
Giáo dục ý thức trong môn học, bạo vệ đồ dùng dạy học.
 6. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung:
HS: Nắm được cách tìm kiếm, lập hộp thư, tải các ứng dụng...
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa, soạn câu hỏi ôn tập.
Học sinh: 
Dụng cụ học tập.
Học bài ở nhà từ bài thực hành số 1 đến bài thực hành 5.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: không 
 3.Hoạt động dạy và học: 
Vào bài: Kiến thức trọng tâm đó là nội dung của bài thư điện thử cả phần lý thuyết và thực hành, ngoài ra thêm về trang web tìm kiếm thông tin đó là nội dung thi học kì nên chúng ta cùng ôn lại để làm bài thi đạt kết quả tốt nhât.
HĐ CỦA GV & HS
NỘI DUNG – TRẢ LỜI
HĐ 1:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 4.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 4.
Bài 4: Thư điện tử 
+ Thư điện tử là gì?
(HS HĐ cá nhân)
+ Hệ thống thư điện tử ?
(HS HĐ cá nhân)
+ Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?
(HS HĐ nhóm)
+ Cách nhận và gửi thư điện tử?
(HS HĐ nhóm)
Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer
(HS HĐ nhóm)
+ Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
+ Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới.
a) Mở tài khoản thư điện tử
 Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử.
Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần:
 @
Vd:vtstin9x00@yahoo.com.vn; lea@gmail.com.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.
@ Mở hộp thư điện tử:
+ B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
+ B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.
- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác.
- Mở tài khoản thư điện tử
- Nhận và gửi thư.
a. Tạo, mở và lưu trang web:
+ Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh New 
+ Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open 
Nhấp đôi lên tập tin cần mở
+ Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK
- Nháy nút để đóng trang HTLM
- Tạo trang Web : 
Lựa chọn đề tài. - Chuẩn bị nội dung. -Tạo kịch bản.
Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
a. Yếu tố công nghệ – vật lí
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
a.Tác hại của virus.
 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.
 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
 - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng
HĐ 2:
Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức bài 7.
Sản phẩm: HS nắm kiến thưc cơ bản bài 7.
Bài 7: Tin học và xã hội.
+ Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
+ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
@ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
4. Củng cố-dặn dò:
-Tiết sau ôn tập ở phòng máy
-Xem lại các kiến thức đã học
5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc