Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 11 đến 12 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết khái niệm mạng máy tính, mạng Internet và lợi ích của chúng.
Biết khái niệm địa chỉ Website, Internet và địa chỉ Web.
Biết chức năng trình duyệt Web và hiểu được khái niệm thư điện tử.
2. Kỹ năng:
Sử dụng trình duyệt Web.
Thực hiện được việc tạo hòm thư, gửi và nhận thư điện tử trên mạng Internet.
3. Thái độ
Thông qua Internet giúp hs hiểu biết thêm và có ý thức trong việc sửng dụng máy tính đúng mục đích.
4. Nội dung trọng tâm
Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 4
5. Liên môn
Môn anh văn:
biết nghĩa các từ liên quan trong bài học.
6. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Làm được các yêu cầu câu hỏi
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, soạn đề kiểm tra.
Chuẩn bị đề cho hs kiểm tra.
2. Học sinh:
Dụng cụ học tập.
Học bài ở nhà từ bài 1 đến bài thực hành 3.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số
2. Đề bài kiểm tra:
A. MA TRẬN
Tuần 11 Ngày soạn: 31 /10 /2018 Tiết 21 Ngày giảng: 05 /11 /2018 ÔN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu rõ hơn về mạng máy tính, mạng Internet. - Nắm được các ứng dụng hiện nay được sử dụng trên mạng Internet. - Hiểu được lợi ích của việc sử dụng thư điện tử. Kỹ năng: - Phân tích, tư duy và lên hệ thực tiễn. - Rèn kỹ năng ban đầu về cách sử dụng dịch vụ Internet. Giáo dục: - Giúp hs biết bảo vệ và giữ gìn tài sản chung. - Giúp hs ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và có tinh thần làm việc theo nhóm. 4. Nội dung trọng tâm - Ôn lại kiến thức chính của các bài 1 đến bài 4 5. Liên môn Môn anh văn: biết nghĩa các từ liên quan trong bài học. 6. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: + Khẳ năng thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK, Giáo Án 2. Học sinh: - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: trong giờ học 3. Bài mới: (40’) Để ôn lại các kiến thức về mạng máy tính và Internet, và tìm hiểu thêm về thư điện tử, Thầy và các em sẽ tìm hiểu vào tiết “Bài tập” hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Mục tiêu: Tìm hiểu phần bài tập Sản phẩm: HS làm được bài tập Gv: Yêu cầu hs đọc bài 3 trang 10 sgk? Hs: Đọc bài Gv: Yêu cầu hs làm bt 3 Hs: Trả lời. Gv : HS nhận xét và nhận xét. Hs: Chú ý. Gv: Cho hs làm vào tập Bài 5 trang 18 sgk. Gv: Yêu cầu hs đọc bài 5 trang 18 sgk. Hs: Đọc bài. Gv: Kể tên một số dịch vụ của Internet? Hs: tìm kiếm thông tin, thư điện tử, thương mại điện tử, Gv: hs nhận xét và nhận xét. Gv: Cho hs làm vào tập Bài 7 trang 18 sgk. Gv: Yêu cầu hs đọc bài 7 trang 18 sgk. Hs: Đọc bài. Gv: Yc hs thảo luận nhóm và trả lời? Hs: Trả lời. Gv: hs nhận xét và nhận xét. Gv: Cho hs làm vào tập Bài 3 trang 26 sgk. Gv: Yêu cầu hs đọc bài 3 trang 26 sgk. Hs: Đọc bài. Gv: Yc hs thảo luận nhóm và trả lời? Hs: là hệ thống các website trên Internet. Gv: hs nhận xét và nhận xét. Gv: Cho hs làm vào tập Bài 1. Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN? Phân biệt mạng LAN và mạng WAN dựa trên phạm vi đại lí. Bài 2. Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin? Đó là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Web. Bài 3. Em hiểu thế nào về câu nói “Internet là mạng của các mạng máy tính? Nhờ môđem và một đường kết nối riêng , các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng cảu ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Bài 4. Em hiểu WWW là gì? WWW là Word Wide Web, là hệ thống các Website trên Internet. 4. Củng cố GV: Gọi hs nhắc lại những nội dung cơ bản đã học: + Thư điện tử là gì? 5. Hướng dẫn dặn dò: + Về nhà ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 11 Ngày soạn: 31 /10 /2018 Tiết 22 Ngày giảng: 05 /11 /2018 KIỂM TRA 45 PHÚT MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết khái niệm mạng máy tính, mạng Internet và lợi ích của chúng. Biết khái niệm địa chỉ Website, Internet và địa chỉ Web. Biết chức năng trình duyệt Web và hiểu được khái niệm thư điện tử. Kỹ năng: Sử dụng trình duyệt Web. Thực hiện được việc tạo hòm thư, gửi và nhận thư điện tử trên mạng Internet. Thái độ Thông qua Internet giúp hs hiểu biết thêm và có ý thức trong việc sửng dụng máy tính đúng mục đích. 4. Nội dung trọng tâm Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 4 5. Liên môn Môn anh văn: biết nghĩa các từ liên quan trong bài học. 6. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Làm được các yêu cầu câu hỏi CHUẨN BỊ. Giáo viên: Sách giáo khoa, soạn đề kiểm tra. Chuẩn bị đề cho hs kiểm tra. Học sinh: Dụng cụ học tập. Học bài ở nhà từ bài 1 đến bài thực hành 3. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Đề bài kiểm tra: A. MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận Biết Thông Hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Mạng máy tính là gì 3 0.25 5 0.25 2 0.5 Đâu là mạng cục bộ, internet Cách nối mạng, mấy cách nối Tổ chức truy tt cập internet 1 0.25 2,6 0.5 3 0.75 Cách truy cập web Tìm kiếm thông tin trên internet Thư điện tử 4 0.25 1 0.25 Đâu là thư điện tử Tạo trang web bằng phần mềm kompozor 8 0.25 7 0.25 2 0.5 Định dạng chữ Chèn hình Bảo vệ thông tin máy tính 1,2 tl 4 2 4 Khái niệm, ứng dụng trên Internet Tin học xã hội 4tl 3 3 tl 1 2 4 Đăng nhập, gửi thư Khái niệm thư điện tử Tổng 3 0.75 4 2.75 5 55 10 Trác nghiệm (2đ) KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG Truy cập web ta làm các cách sau: Mở trình duyệt web sau đó nhập địa chỉ web\ ENTER Mở trình duyệt web sau đó nhập địa chỉ web Mở trình duyệt web sau đó nhập địa chỉ web\ Exit Mơ mycompurter\ open Trang web google.com dùng để làm gì? Xem phim b. Tìm kiếm thông tin c. Để lưu d. tắt máy Hệ thống mạng phòng tin học được gọi là mạng gì? Cục nội bộ b. mạng wan c. mạng Internet d. mạng không dây Người gửi thư điện tử trước tiên ta phải làm gì (đã có hộp thư) Mở D: b. mở trình duyệt web c.tạo tài khoản d. đăng nhập tài khoản Hệ thống mạng lan thông thường có mấy cách kết nối mạng 1 cách kết nối b. 2 cách kết nối c.3 cách kết nối d. không có Ta tìm kiếm thông tin ta vào trang web nào Tuổi trẻ b. google.com c. giao dục d. game Chèn hình ảnh vào trang web ta phải chọn Fromat\ font b.Insert\image c.file\ Copy d.tools\option Định dạng các kiểu chử ở thiết kết trang web bằng phần mềm kompozer ta chọn b. c. d. TỰ LUẬN (8đ) Câu 1 : Khái Internet là gì? (2đ) Câu 2 : Trình bài một vài ứng dụng trên Internet?(1đ) Câu 3: Thư điện tử là gì?(1đ) Câu 4: Trình bày và cách mở và gửi thư điện tử? (4đ) B. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 a 0.25 2 b 0.25 3 a 0.25 4 d 0.25 5 c 0.25 6 b 0.25 7 b 0.25 8 c 0.25 TỔNG 2 TỰ LUẬN Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 Internet là gì? Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. VD: Mạng trường học Cao Bá quát là mạng Internet 2đ Câu 2 Trình bài một vài ứng dụng trên Internet? Học tập: Các trang web học tiếng anh, học toán, vật lý Giải trí: Nghe nhạc MP3, xem TV online, xem phim... ... 1đ Câu 3 Thư điện tử là gì? Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử * Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp. 1đ Câu 4 Trình bày và cách mở và gửi thư điện tử: cách mở thư: - Đăng nhập và mở hộp thư với các bước sau +B1 : Truy cập vào www.google.com.vn và nháy Gmail. +B2 : Gõ Tên người dùng và mật khẩu.ở phần đăng nhập. +B3 : Nháy chuột trên tiêu đề để đọc thư.(ở mục hộp thư đến để đọc thư) gửi thư điện tử: Để soạn và gửi thư, ta thực hiện: 1. Nháy mục soạn thư để soạn một thư mới. Cửa sổ soạn thư sẽ được mở như H.42 SGK- T43 2. Gõ địa chỉ của người nhận vào ô Tới, gõ tiêu đề thư vào ô chủ đề và nội dung thư vào vùng trống phía dưới. 3. Nháy nút Gửi để gửi thư 2đ 2đ Tổng 8đ 3. Dặn dò Về nhà xem bài mới phần mềm trình chiếu V. Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn: 05 /11 /2018 Tiết 23 Ngày giảng: 12 /11 /2018 Chương II MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC Bài 6 BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến thông tin. 2. Kĩ năng: Biết một số cách phòng tránh mất mát thông tin 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc 4.Xác định trọng tâm của bài học: Bảo vệ thông tin máy tính Các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin. 5. Liên môn: Môn GDCD: Ý thức bài học, Bảo vệ máy tính. 6. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Kỹ năng sử dụng các phần mềm bảo vệ máy II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài - nêu mục tiêu tiết học : Máy tính theo các em có hư không ? vậy hư cái gì ở máy tính phần cứng hay phần mềm, vậy nguyên nhân nào gây ra hư máy tính? Và vì sao chúng ta phải bảo vệ thông tin máy tính?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Mục tiêu: tìm hiểu bảo vệ thông tin máy tính Sản phẩm: HS nêu được sự mất an toàn tt Gv: Thông tin máy tính là gì? Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính? Hs: Nghiên cứu và trả lời Gv: Kể một số thông tin mà em biết *NLHT: Biết bảo vệ máy tính Gv: Yc hs kể một số hậu quả có thể gặp phải Mục tiêu: tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính Sản phẩm: HS nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính. Gv: Những yếu tố công nghệ vật lý là những yếu tố nào? Hs: Kể một số yếu tố vật lý-công nghệ Gv: Những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy Hs: Nghiên cứu và trả lời Gv: Những yếu tố ảnh hưởng đến phần mềm máy tính Hs: Nghiên cứu trả lời *NLHT: Biết các yếu tố ảnh hưởng tới an toán của máy tính Mục tiêu: tìm hiểu Virus máy tính và cách phòng tránh Sản phẩm: HS nêu KN Virus máy tính và cách phòng tránh Gv: Virus máy tính là gì? Hs: Trả lời Gv: Mục đích của virus là gì? Hs: Trả lời Gv: Yc hs kể tên một số virus -Kido, autorun, folder, kavo, love, macro, generic,... -Virus do kaspersky thống kê: 1. Net-Worm.Win32.Kido.ih (32.1026%) 2. Trojan.Win32.Small.byy (11.9587%) 1. Vì sao cần cần bảo vệ thông tin máy tính? Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn có thể gây ra những hậu quả lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là hết cần thiết. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính a. Yếu tố công nghệ vật lý -Các yếu tố vật lý như tuổi thọ của các thiết bị như đĩa, bảng mạch, ... -Các yếu tố công nghệ như phần mềm, hệ điều hành, ... b. Yếu tố bảo quản và sử dụng -Các yếu tố bảo quản và sử dụng làm giảm tuổi thọ của máy và các phần mềm: +Sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ cao +Sử dụng máy ở nơi ẩm ướt +Bị va đập mạnh +Thoát chương trình không đúng cách +Không shutdown máy c. Virus máy tính -Virus máy có thể làm mất, gây lỗi thông tin hoặc gây một số phiền toái khó chịu 3. Virus máy tính và cách phòng tránh a. Virus máy tính là gì? -Virus máy tính (Gọi tắt là Virus) là một chương trình hay một đoạn chương trình có khả năng tự chạy hoặc tự sao chép 3. HEUR:Trojan.Win32.Invader (7.8458%) 4. HEUR:Trojan.Win32.Generic (6.7192%) 5. Trojan-Spy.Win32.SCKeyLog.au (5.1853%) 6. Heur.Win32.Invader (3.2713%) 7. Trojan.Win32.Agent.cltm (2.7827%) 8. Worm.Win32.AutoRun.gas (2.4976%) 9. Heur.Win32.Trojan.Generic (1.9139%) 10. Trojan-Downloader.Win32.FraudLoad.epl (1.7918%) 4. Củng cố kiến thức. -Vì sao phải bảo vệ thông tin máy tính,Các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin -Virus máy tính là gì? Kể tên một số virus mà em biết,Xem trước bài học sau 5. Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Ngày soạn: 05 /11 /2018 Tiết 24 Ngày giảng: 12 /11 /2018 Bài 6 BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin -Biết một số cách bảo vệ thông tin và phòng tránh máy tính 2. Kĩ năng: -Biết một số cách phòng tránh mất mát thông tin 3. Thái độ: -Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc 4.Xác định trọng tâm của bài học: Bảo vệ thông tin máy tính Các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin. 5. Liên môn: Môn GDCD: Ý thức bài học, Bảo vệ máy tính. 6. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Kỹ năng sử dụng các phần mềm bảo vệ máy II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, đồ dùng học tập. II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học: vậy virus máy tính nó có hình thù như thế nào như ở ngoài đời hay không hay hình dạng khác, tác hại nó ntn cách phòng tránh nó ra sao, nó có lây lan hay không ta đi tìm hiểu tiếp bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Mục tiêu: tìm hiểu Virus tác hại của nó Sản phẩm: HS nêu tác hại, các con đường lây lan, cách phòng tránh. Gv: Tác hại của virus máy tính? Hs: Kể một số tác hại của máy tính Gv: Kể một số hiện tượng máy nhiễm virus Hs: Kể hiện tượng +Hiện tượng của máy nhiễm virus là chạy chậm, máy tự khởi động lại, đèn đĩa cứng nhấp nháy liên tục, đèn data của modem nhấp nháy liên tục,..Khởi động máy không vào được hệ điều hành *NLHT: Biết khái niệm virus, cách phòng tránh. Gv: Yc hs kể các con đường lây lan của virus máy tính *NLHT: Biết các con đường lây lan của virus -Phần mềm bẻ khóa là gì? -Thiết bị nhớ di động là những gì? -Gv nói sơ qua cho học sinh hiểu về lỗ hổng phần mềm Gv: Phòng tránh virus bằng cách nào? Hs: Trả lời theo cách hiểu Gv: Sao lưu dữ liệu là như thế nào? -Sao chép và lưu trữ vào những thiết bị khác -Đưa tài liệu lên mạng vào địa chỉ sao lưu của mình Gv: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ *NLHT: Biết cách phòng tránh virus cho máy tính 3. Virus máy tính và cách phòng tránh a. Virus máy tính là gì? b. Tác hại của virus máy tính -Tiêu tốn tài nguyên hệ thống (CPU, RAM, dung lượng đĩa,..) -Phá hủy dữ liệu: Virus xóa hoặc làm hỏng các tập tin -Phá hủy hệ thống -Đánh cắp dữ liệu -Mã hóa dữ liệu để tống tiền -Gây một số phiền toái khác c. Các con đường lây lan của virus Virus lây qua: -Tập tin đã nhiễm virus -Các phần mềm bẻ khóa, sao chép lậu -Thiết bị nhớ di động -Qua mạng Internet, LAN, đặc biệt là thư điện tử -Qua các lỗ hổng phần mềm d. Cách phòng tránh virus Để phòng tránh virus, nguyên tắc cơ bản là: 1/ Hạn chế sao chép; không chạy cũng như sao chép các phần mềm tải từ Internet khi chưa đủ tin cậy 2/ Không mở những tệp đính kèm thư điện tử khi nghi ngờ nguồn gốc thư 3/ Không truy cập những trang web không lành mạnh 4/ Thường xuyên cập nhật bản vá cho các chương trình 5/ Định kỳ sao lưu dữ liệu 6/ Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus IV. Củng cố kiến thức. -Virus máy tính là gì? Kể tên một số virus mà em biết -Kể tên một số con đường lây lan và cách hạn chế -Trả lời câu hỏi Sgk V.Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_9_tuan_11_den_12_nam_hoc_2018_2019.doc