Giáo án Tin học lớp 8 tuần 8: Bài thực hành số 2
Tên bài: Bài thực hành số 2
I. Phần mục đích yêu cầu:
- Kiến Thức: HS nắm được khái niệm về Hệ điều hành MSDOS.
- Kỹ Năng: HS biết cách đặt tên tập tin, thư mục.
- Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.
II. Phần Chuẩn bị:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
III. Phần quy trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
- Giữ trật tự.
- Kiểm tra sĩ số.
Khối 8 Ngày soạn: 06/10/2014 Ngày dạy: 07/10/2014 Tuần: 8 Tiết: 15 Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG. Tên bài: Bài thực hành số 2 Phần mục đích yêu cầu: Kiến Thức: HS nắm được khái niệm về Hệ điều hành MSDOS. Kỹ Năng: HS biết cách đặt tên tập tin, thư mục. Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài. Phần Chuẩn bị: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. Phần quy trình lên lớp: Ổn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới. Tiến hành bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Trong lệnh nội trú, ta có thể di chuyển thư mục được không? -Ta có thể đổi tên thư mục bằng lệnh ngoại trú được không? -Lệnh MOVE sẽ giúp chúng ta việc đó -Vậy em hãy rút ra công dụng của lệnh MOVE? -Em hãy cho ví dụ về lệnh MOVE? -GV mời HS khác nhận xét. GV sửa -Mỗi tập tin đều có thuộc tính. Để thay đổi các thuộc tính của tập tin, ta có thể dùng lệnh ngoại trú là lệnh ATTRIB. -Nêu cú pháp của lệnh ATTRIB? -Dấu + hoặc – có tác dụng gì? -Có thể thay đổi cùng lúc nhiều thuộc tính được không? -Em hãy cho ví dụ về lệnh ATTRIB? -GV mời HS khác nhận xét. GV sửa. -HS trả lời: không thể. -HS trả lời: không. -HS trả lời. -HS cho ví dụ. -HS nhận xét. -HS lắng nghe -HS trả lời. -HS trả lời: có thể thay đổi nhiều thuộc tính cùng lúc. -HS cho ví dụ. -HS nhận xét. 1.Lệnh MOVE: a)Công dụng: đổi tên hoặc di chuyển thư mục, tập tin b)Cú pháp: MOVE ổ đĩa nguồn:\đường dẫn nguồn\tên tập tin(hoặc thư mục) ổ đĩa đích:\đường dẫn đích 8 Hoặc: MOVE ổ đĩa:\đường dẫn\tên cũ thư mục ổ đĩa:\đường dẫn\tên mới thư mục 8 c)Ví dụ: để đổi tên thư mục TinHoc trong C:\TinHoc thành CONGNGHE ta dùng lệnh: MOVE C:\TinHoc C:\CONGNGHE 8 2.Lệnh ATTRIB: a)Công dụng: thay đổi thuộc tính của tập tin. b)Cú pháp: ATTRIB + thuộc tính ổ đĩa:\đường dẫn\tập tin 8 Trong đó: dấu + là dùng để thêm thuộc tính; dấu – để bỏ thuộc tính. -Các thuộc tính gồm * A: thuộc tính lưu trữ * R: thuộc tính chỉ đọc * H: thuộc tính ẩn * S: thuộc tính hệ thống. c)Ví dụ: để thêm thuộc tính chỉ đọc cho tập tin GiaiPT.doc trong A:\Toan ta dùng lệnh: ATTRIB +R +S A:\Toan\GiaiPT.doc 8 4.Củng cố: Nêu cú pháp lệnh MOVE? Làm thế nào để thay đổi thuộc tính ổ đĩa? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài. IV/ Rút kinh nghiệm: Khối 8 Ngày soạn: 06/10/2014 Ngày dạy: 07/10/2014 Tuần: 8 Tiết: 16 Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG. Tên bài: Bài thực hành số 2 Phần mục đích yêu cầu: Kiến Thức: HS nắm được khái niệm về Hệ điều hành MSDOS. Kỹ Năng: HS biết cách đặt tên tập tin, thư mục. Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài. Phần Chuẩn bị: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. Phần quy trình lên lớp: Ổn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới. Tiến hành bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Để thay đổi nhãn đĩa em dùng lệnh gì? -Nêu cú pháp của lệnh? * Lưu ý: nếu ta chỉ gõ lệnh LABEL thì sẽ nhận được thông tin về đĩa và yêu cầu đặt lại tên mới. Ta gõ tên mới vào ngay dấu nhắc lệnh hoặc Enter nếu không muốn đặt tên. -Em hãy cho ví dụ về lệnh LABEL? -GV mời HS khác nhận xét. GV sửa -Nêu tên lệnh định dạng đĩa? -Trình bày cú pháp lệnh định dạng đĩa? -Em hãy giải thích các thông số của lệnh định dạng đĩa? -Em hãy cho ví dụ về lệnh FORMAT? -GV mời HS khác nhận xét. GV sửa -Để sao chép nội dung từ đĩa mềm này tới đĩa mềm khác em dùng lệnh gì? -Trình bày cú pháp của lệnh? -Em hãy cho ví dụ về lệnh DISKCOPY? -GV mời HS khác nhận xét. GV sửa *Lưu ý: trước khi sao chép đĩa -HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe, ghi nhận. -HS cho ví dụ. -HS nhận xét. -HS trả lời -HS trình bày. -HS giải thích -HS cho ví dụ. -HS nhận xét. -HS trả lời -HS trình bày. -HS cho ví dụ. -HS nhận xét. 3.Lệnh LABEL: a)Công dụng: thiết lập hoặc thay đổi nhãn đĩa. b)Cú pháp: LABEL ổ đĩa: tên mới 8 c)Ví dụ: Để thay đổi tên cho đĩa C: thành WINXP, ta gõ lệnh: LABEL C: WINXP 8 4.Lệnh FORMAT: a)Công dụng: định dạng đĩa kết hợp tạo đĩa khởi động. b)Cú pháp: FORMAT ổ đĩa: [/S][/V][/F:dung lượng][/Q][/U] 8 Trong đó: *[/S]: định dạng đĩa và làm đĩa có thể khởi động được hệ điều hành MSDOS. *[/V]: định dạng và cho phép đặt tên đĩa (không quá 11 kí tự) *[/F:dung lượng]: định dạng đĩa và cho phép giới hạn dung lượng đĩa. *[/Q]:định dạng nhanh. *[/U]: định dạng vô điều kiện, không cho phép phục hồi. c)Ví dụ: để định dạng đĩa A: thành đĩa khởi động hệ điều hành MSDOS, ta dùng lệnh: FORMAT A: /S 8 9.Lệnh DISKCOPY: a)Công dụng: sao chép đĩa mềm có cùng kích thước và dung lượng. b)Cú pháp: DISKCOPY ổ đĩa nguồn: ổ đĩa đích: 8 c)Ví dụ: để sao chép thư mục DOS từ đĩa A: có chứa thư mục DOS sang đĩa A khác, ta dùng lệnh: DISKCOPY A:\DOS A: 8 4.Củng cố: Lệnh thay đổi nhãn đĩa là gì? Nêu cú pháp lệnh sao chép nhãn đĩa? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài. IV/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 8.doc