Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

 * Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.

 - Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.

 * Kỹ năng:

- Ôn lại cách sử dụng lệnh điều kiện If . then và if.then.else

- Làm được các bài tập

* Thái độ: Hiểu, có hứng thú lập trình

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Hình thành khả năng hoạt động nhóm trao đổi tìm ra kiến thức

- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:

1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, bài cũ.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2017	
Tuần: 14
Tiết: 27
ÔN TẬP HKI
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 * Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
- Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
 * Kỹ năng:
- Ôn lại cách sử dụng lệnh điều kiện If .. then và if..then..else
- Làm được các bài tập 
 * Thái độ: Hiểu, có hứng thú lập trình
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành khả năng hoạt động nhóm trao đổi tìm ra kiến thức
- Hình thành năng lực: phân biệt được các từ khóa, cấu trúc chung để viết 1 chương trình.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: 
- SGK, giáo án, phiếu học tập, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, bài cũ.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình ôn tập
 3. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- GV đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình học kỳ I.
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? Việc tạo chương trình trên máy tính gồm mấy bước?
2. Từ khoá là gì? Nêu ý nghĩa của các từ khoá sau: Program, Begin, End.
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?
5. Trình bày các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính. Cho ví dụ cụ thể.
6. Các kiểu dữ liệu cơ bản và kí hiệu các phép toán trong Turbo Pascal?
7. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
8. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
9. Thuật toán là gì? Trình bày thuật toán đổi giá trị cuả hai biến x và y? 
10. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện là gì? Cho 2 ví dụ về hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. Phân tích tính đúng sai của các điều kiện đó.
11. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 
Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 
Việc tạo CT trên máy tính gồm 2 bước: 
- Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
Câu 2. Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
	Từ khoá Program dùng để khai báo tên chương trình. Từ khóa Begin , End dùng để thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
Câu 3. Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình,  Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song chữ cái ở đầu là bắt buộc. 
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Câu 4. Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần:
- Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
- Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình
- Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
Câu 5.Các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính:
- Thông báo kết quả máy tính: Write, Writeln
- Nhập dữ liệu: Read, Readln
- Tạm ngừng chương trình: Delay, readln;
VD: Write (‘ Nhap du lieu cua 2 so a, b: ‘); 
 Readln (a, b);
 Delay (2000); { Chương trình sẽ tạm ngừng trong 2s }
 Readln; { Chương trình sẽ tạm ngừng chờ người dùng ấn phím Enter rồi sẽ thực hiện tiếp }
Câu 6: 
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu	Phạm vi giá trị
integer	Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real
	Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char	Một kí tự trong bảng chữ cái.
string	Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Các phép toán số học trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu	Phép toán	Kiểu dữ liệu
+	cộng 	số nguyên, số thực
-	trừ 	số nguyên, số thực
*	nhân 	số nguyên, số thực
/	chia	số nguyên, số thực
div	chia lấy phần nguyên 	số nguyên
mod	chia lấy phần dư 	số nguyên
Câu 7: 
	Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
 VD: Khai báo biến: 
Var m,n : Interger;
 S : real; Thongbao: string;
Khai báo hằng: Const Pi = 3.14;
Câu 8.
	Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra -OUTPUT).
Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường.
Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 
Câu 9: 
	Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 
Thuật toán đổi giá trị của 2 biến x và y: 
* Xác định bài toán : 
INPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là a,b.
OUTPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là b,a.
* Mô tả thuật toán :
B1: z ß x { Sau bước này giá trị của z sẽ bằng a }
B2: x ß y { Sau bước này giá trị của x sẽ bằng b }
B3: y ß z { Sau bước này giá trị của y sẽ bằng giá trị của z, chính là giá trị ban đầu của biến x }
Câu 10.
 Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện là những hoạt động chỉ được xảy ra khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu” 
VD: Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi mua sắm quần áo
Câu 11.
 Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. 
Dạng thiếu: If then Lệnh;
Dạng đủ: If then Lệnh 1
 Else Lệnh 2 ;
Cho ví dụ: If a> b then write (a);
 If a>b then Max := a else Max:= b;
 4. Hoạt động luyện tập: 
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
5. Hoạt động vận dụng: 
 6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học bài, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..	
Ngày soạn: 29/11/2017	
Tuần: 14
Tiết: 28
ÔN TẬP HKI (tt)
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 * Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
 - Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
 * Kỹ năng: 
- Ôn lại cách sử dụng lệnh điều kiện If .. then và if..then..else
- Làm được các bài tập 
* Thái độ: Hiểu, có hứng thú lập trình
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành khả năng hoạt động nhóm trao đổi tìm ra kiến thức
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, bài cũ.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập
Câu 1: Viết cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ. Vẽ sơ đồ khối tương ứng. 
Câu 2
1. Chuyển các biểu thức toán học sau
sang biểu thức trong pascal.
	a) 	b) 
2. Viết chương trình tính giá trị các biểu thức trên
Câu 3: Mô tả thuật toán và viết chương trình nhập 3 số dương a, b, c từ bàn phím, kiểm tra v in ra mn hình số lớn nhất trong 3 số vừa nhập. 
Câu 1: 
Lệnh If . Then ..Else
Dạng 1: dạng thiếu
 If then Lệnh;
Dạng 2: Dạng đủ
If then Lệnh 1 Else Lệnh 2;
Câu 2: 
1. Chuyển sang pascal:
(a+1)*(a+1) – 7a/2;
(a+4)/7 + 4*4;
2. Viết chương trình;
Program tinh gia tri bieu thuc;
uses crt;
var a:integer; T,V:real;
begin
writeln(‘nhap a’); readln(a);
T:= (a+1)*(a+1) – 7a/2;
V:= (a+4)/7 + 4*4;
writeln(‘gia tri bieu thuc 1 la:’,T);
writeln(‘gia tri bieu thuc 2 la:’,V);
readln;
end.
Câu 3:
- Xác định bài toán:
+ Input: ba số dương a,b,c nhập từ bàn phím
+ Output: Số lớn nhất trong 3 số.
- Mô tả thuật toán:
B1: max:=a; i:=1;
B2: i:=i+1;
B3: Nếu i>n, chuyển đến bước 5:
B4: Nếu ai>max, max:=ai; quay lại bước 2:
B5: Kết thúc thuật toán.
- Viết chương trình:
program so lon nhat;
uses crt;
var max,a,b,c: integer;
begin
writeln(‘nhap a,b,c’); readln(a,b,c);
max:=a;
if max<b then max:=b;
if max<c then max:=c;
writeln(‘so lon nhat trong 3 so la:’,max);
readln;
end.
Hoạt động luyện tập: 
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
Hoạt động vận dụng: 
 5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng 
- Học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I;
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Khánh Hưng, ngày: 30/11/ 2017
Kí duyệt:
Phạm Huy Bình

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.doc