Giáo án Tin học Lớp 8 - Trần Thị Bích Ngọc

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.

 - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.

 4. Năng lực hướng tới:

 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.

? Kể tên các phép toán với dữ liệu kiểu số.

Nêu các kết quả trả về khi thực hiện các phép toán sau: 13 div 2; 13 mod 2.

2. Bài mới:

 

doc72 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Trần Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím.
	- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
	- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách khai báo biến và khai báo hằng trong chương trình. Lấy ví dụ.
? Nêu các cách để gán giá trị cho biến, lấy ví dụ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: 
GV Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là khai báo và sử dụng biến, hằng.
GV Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK
? Chương trình này cần khai báo những biến nào?
HS: ...
GV Gợi ý công thức cần tính: 
Tiền thanh toán = Đơn giá * Số lượng + Phí dịch vụ
GV Yêu cầu HS khởi động Pascal và gõ chương trình rồi tìm hiểu ý nghĩa của từng dòng lệnh trong chương trình.
GV Đi các máy kiểm tra và hướng dẫn, uốn nắn HS cách soạn thảo chương trình. 
? Giải thích sơ bộ từng phần trong chương trình.
GV nhận xét và giải thích cụ thể
GV yêu cầu HS Lưu chương trình với tên TINHTIEN+tên lớp.PAS. Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có.
? Chạy chương trình với các bộ số và kiểm tra tính đúng của các kết quả in ra.
? Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 35000). Quan sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí do tại sao chương trình cho kết quả sai.
GV chốt lại nguyên nhân là do số lượng được khai báo kiểu số nguyên mà giá trị nhập vào lại là 35000 lớn hơn kiểu số nguyên (32767) nên chương trình báo lỗi.
GV chấm điểm bài thực hành của một vài HS
HS lắng nghe
HS Đọc bài toán trong SGK và nghiên cứu.
- Khởi động Pascal và gõ chương trình.
HS giải thích theo ý hiểu.
HS lắng nghe.
HS thực hiện theo yêu cầu
HS thực hiện theo yêu cầu
HS thực hiện và trả lời nguyên nhân chương trình chạy sai
HS lắng nghe ghi nhớ.
1. Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng biến
Bài tập 1.
a, Viết chương trình
program Tinh_tien;
uses crt;
var
 soluong: integer; 
 dongia, thanhtien: real; 
 thongbao: string;
const phi=10000;
begin
 clrscr;
thongbao:='Tong so tien phai thanh toan : ';
 {Nhap don gia va so luong hang}
 write('Don gia = '); readln(dongia);
 write('So luong=');
readln(so luong); 
 thanhtien:= soluong*dongia+phi;
 (*In ra so tien phai tra*)
 writeln(thongbao,thanhtien:10:2);
 readln
end.
b) Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS. 
c) Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số lượng) như sau (1000, 20), (3500, 200), (18500, 123). 
d) Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 35000).
IV. CỦNG CỐ: 
- GV chiếu bài làm của một số nhóm cho cả lớp cùng xem. Gọi các nhóm khác nhận xét, cho điểm bạn. GV nhận xét cho điểm.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học bài và thực hành lại trên máy nếu có điều kiện. 
 - Đọc tiếp bài 2/35 để tiết sau tiếp tục bài thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:
16
Bài thực hành 3. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN
Tuần:
8
 NS:
 ND: 
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.
	- Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím.
	- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
	- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 4. Năng lực hướng tới: 
 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: trong khi thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS viết chương trình theo yêu cầu bài tập.
GV cho HS nêu yêu cầu cảu bài tập 2.
? trong bài này ta cần khai báo những biến nào và kiểu của chúng là kiểu gì.
? Nêu cú pháp khai báo.
Để in ra màn hình dòng chữ 'x=' và 'y=' ta sử dụng lệnh nào.
?Để nhập vào từ bàn phím giá trị của x và giá trị của y ta viết câu lệnh nào.
? Gọi một HS lên bảng viết câu lệnh gán giá trị của x cho z. 
Tương tự như vậy HS nêu các phép gán còn lại.
GV cho HS tham khảo chương trình trong sgk.
?Có điểm nào chưa cụ thể hợp lý trong chương trình này. 
GV chốt lại những lưu ý trong bài toán và cho HS thực hiện viết chương trình ra vở.
+ Hoạt động 2:
- Khởi động Pascal. Gõ chương trình đã viết. Chạy chương trình và kiểm tra kết quả.
+Hoạt động 3: Kiểm tra bài làm các nhóm
GV chiếu bài làm của một số nhóm lên màn hình và gọi các nhóm khác nhận xét và cho điểm bạn.
GV nhận xét chốt lại và cho điểm nhóm học sinh.
GV chiếu lên máy chiếu một chương trình đầy đủ cho HS tham khảo.
HS nêu yêu cầu.
HS suy nghĩ trả lời: biến x,y,z.; kiểu số nguyên 
HS trả lời.
HS lên bảng viết.
HS tham khảo chương trình.
HS: không hiện ra các câu lệnh để chỉ dẫn người sử dụng nhập vào giá trị của x và y.
Học sinh thực hiện viết chương trình theo nhóm.
- Khởi động Pascal và gõ chương trình. Chạy chương trình và kiểm tra kết quả.
HS nhận xét và cho điểm
HS tham khảo 
2. Thực hành việc viết một chương trình cụ thể.
Bài 2: Viết chương trình nhập các số nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán đổi các giá trị của x và y rồi in ra màn hình giá trị của x và y.
Program hoan_doi;
Var x,y,z: Integer;
Begin
	Read(x,y);
 Writeln(x,' ',y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
Writeln(x,' ' ,y);
Readln;
End.
Kiểm tra bài làm các nhóm
Chương trình tham khảo đầy đủ:
Program hoan_doi;
Uses crt;
Var x,y,z: Integer;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap x=’);
Readln(x);
 Write(‘Nhap y=’);
Readln(y);
 Writeln(‘x=’,x);
Writeln(‘y=’,y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
Writeln(‘x=’,x);
Writeln(‘y=’,y);
Readln;
End.
IV. CỦNG CỐ: 
- Cho HS đọc phần tổng kết.	
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học bài và thực hành lại nếu có điều kiện. 
 - Ghi nhớ những nội dung chính của phần tổng kết bài.
 - Xem trước bài 10: làm quen với giải phẫu cơ thể người bằng phần mềm anatomy.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:
17
BÀI 10. LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẨU CƠ THỂ NGƯỜI 
BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY (tiết 1)
Tuần:
9
 NS:
 ND: 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động.
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu và khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người.
	2. Kĩ năng:
- Quan sát kĩ các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ một cách chi tiết.
 - Vận dụng kiến thức đã biết để kiểm tra kiến thức của phần mềm.
	3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc quan sát từng chi tiết các bộ phận.
- Phát triển tư duy, mở rộng sự hiểu biết.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học. 
Học sinh có kiến thức tốt về giải phẩu cơ thể người, từ đó giúp các em học tốt ở môn Sinh học 8 hơn nữa.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK và chuẩn bị phòng máy có cài đặt phần mềm Anatomy.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ 
Em hãy nêu các kiểu dữ liệu cơ bản của Ngôn ngữ lập trình Pascal?
Các phép toán thực hiện trên dữ liệu kiểu số? Cho bài tập HS thực hiện?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Giới thiệu phần mềm thông qua các câu hỏi gợi ý SGK.
? Hãy nêu mục đích sử dụng của phần mềm.
+ Tìm hiểu cách khởi động và giới thiệu màn hình chính của phần mềm.
? Hãy nêu cách để khởi động phần mềm.
GV giới thiệu phần mềm.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ xương.
-GV thực hiện các thao tác mẫu
- Màn hình xuất hiện gồm:
 + Nút quay về màn hình chính. 
 + Nút quay về màn hình LEARN. 
 + Hình mô phỏng
+ Thanh trượt phóng to, thu nhỏ hình mô phỏng.
-GV gợi ý HS tự Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK =>thực hiện thao tác theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm một vài bộ phận của hệ cơ.
-Nêu chức năng của cơ
-HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi
- HS so sánh tính năng của phần mềm với mô hình cụ thể ở môn Sinh học 8.
-HS lắng nghe và ghi chép.
-Học sinh chú ý quan sát
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
-HS lên máy thực hiện lại các thao tác.
-HS tự thực hành trên máy theo nhóm.
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Cùng làm quen với phần mềm Anatomy:
-Mục đích của phần mềm:
+Quan sát các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ, hệ thần kinh,..
+Khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người.
-Phần mềm có hai nút lệnh Learn (học) và Exercises(bài tập)
-Tám biểu tượng tương ứng với 8 chủ đề.
Hệ xương:
Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ SKELETAL SYSTEM để tìm hiểu về hệ xương của con người.
a) Các thao tác trực tiếp trên mô hình mô phỏng:
 -Dịch chuyển
- Xoay mô hình
- Phóng to, thu nhỏ
b)Bổ sung thêm các hệ khác vào hình mô phỏng
Có thể hiển thị thêm các hệ khác.
c) Quan sát chi tiết các hệ giải phẩu cơ thể người.
- Nháy chuột vào bộ phận muốn quan sát, bộ phận này sẽ đổi màu.
- Muốn huỷ nháy đúp chuột bên ngoài khu vực có mô phỏng
-Có thể ẩn bộ phận này khỏi mô hình
3/ Hệ cơ
Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ MUSCULAR SYSTEM để tìm hiểu về hệ cơ.
Cơ bám vào xương có chức năng co, dãn để làm cho xương chuyển động 
IV. CỦNG CỐ: 
Công dụng của phần mềm vừa học giúp ích gì cho chúng ta?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Về nhà xem và thực hành lại trên máy tính (Nếu HS ở nhà có máy).
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:
18
BÀI 10. LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẨU CƠ THỂ NGƯỜI 
BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY (tiết 2)
Tuần:
9
 NS:
 ND: 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm.
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu và khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người .
	2. Kĩ năng:
- Quan sát kĩ các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết..một cách chi tiết.
 - Vận dụng kiến thức đã biết để kiểm tra kiến thức của phần mềm.
	3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc quan sát từng chi tiết các bộ phận.
- Phát triển tư duy, mở rộng sự hiểu biết.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học. Học sinh có kiến thức tốt về giải phẩu cơ thể người, từ đó giúp các em học tốt ở môn Sinh học 8 hơn nữa.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK và chuẩn bị phòng máy có cài đặt phần mềm Anatomy.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1 Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ (không).
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ tuần hoàn.
-GV gợi ý HS tự Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK =>thực hiện thao tác theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ hô hấp
-Nêu chức năng của hệ hô hấp?
- Các bộ phận của hệ hô hấp?
-Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ hô hấp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ tiêu hoá
-Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Các bộ phận của hệ tiêu hoá?
-Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ tiêu hoá.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ bài tiết
-Nêu chức năng của hệ bài tiết?
- Các bộ phận của hệ bài tiết?
-Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ bài tiết.
-Học sinh chú ý quan sát
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
-HS lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động quả tim của người
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của hệ hô hấp.
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của hệ hô hấp
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của hệ bài tiết
4/ Hệ tuần hoàn:
- Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ CIRCULATORY SYSTEM để tìm hiểu về hệ xương của con người.
- Chức năng giúp lưu thông máu đi khắp cơ thể để nuôi từng tế bào.
5/ Hệ hô hấp
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ RESPIRATORY SYSTEM để tìm hiểu về hệ hô hấp.
-Hệ hô hấp có chức năng đặc biệt là làm giàu oxi trong máu thông qua trao đổi chất với bên ngoài, ví dụ hít thở không khí. Thông qua histt thở, hệ hô hấp lấy Oxi đưa vào máu và sau đó lấy CO2 trong máu để thải ra ngoài.
6/ Hệ tiêu hoá
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ DIGESTIVE SYSTEM để tìm hiểu hệ tiêu hoá.
- Chức năng là tiếp quản thức ăn từ miệng và tiêu hoá, hấp thụ, biến thức ăn thành năng lượng đi nuôi cơ thể.
7/ Hệ bài tiết
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ EXCRETOR SYSTEM để tìm hiểu hệ bài tiết.
-Chức năng thải các chất độc ra bên ngoài cơ thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ thần kinh.
-GV gợi ý HS tự Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK =>thực hiện thao tác theo yêu cầu.
-Học sinh chú ý quan sát
-Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
-HS lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động mô phỏng của một phản xạ thần kinh không điều kiện.
8/ Hệ thần kinh:
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ NERVOUS SYSTEM để tìm hiểu về hệ thần kinhcủa con người.
- Các bộ phận chính của hệ thần kinh
-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 90 để HS khắc sâu kiến thức.
Câu 1: 
Trình bày lại hoạt động của các hệ thống:
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh
Câu 2:
Trong hệ xương của con người, xương nào dài nhất,xương nào dài thứ hai?
Câu 3:
Trong quả tim người có mấy cái van lớn? Các van này nằm ở bộ phận nào trong trái tim? Công dụng của các van này là gì?
-HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi dựa vào phần mềm.
Câu 4: Vì sao thức ăn qua đường miệng không bị chui vào khí quản?
Câu 5:Em hãy tra cứu từ điển để tìm tên tiếng Việt tương ứng cho các bộ phận sau của ruột già:ileum-cecum-ascending colon- traverse colon- descending colon- sigmoid colon rectum.
Câu 6: Thận đóng vai trò gì trong hệ bài tiết? Em hãy giải thích vì sao trong các hình vẽ mô tả chức năng của thận, các động mạch đi vào được tô màu đỏ, tĩnh mạch đi ra màu xanh? Ngược lại với phổi, động mạch đi vào được tô màu xanh, tĩnh mạch đi ra thì tô màu đỏ?
Câu 7: Trong cơ thể người, cơ nào khoẻ nhất? Cơ nào dài nhất?
IV. CỦNG CỐ: 
Công dụng của phần mềm vừa học giúp ích gì cho chúng ta?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học bài kết hợp SGK
	- Về nhà xem và thực hành lại trên máy tính (Nếu HS ở nhà có máy).
 - Đọc phần tiếp theo của bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:
21
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T1))
Tuần:
11
 NS:
 ND: 
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học. 
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không).
3. Bài mới	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán
? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào?
? Em hãy cho những ví dụ về bài toán
- Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp
- Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định bài toán.
- Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.
Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định:
- Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó.
- Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác.
Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông.
? Em hãy xác định bài toán đó.
Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn
+ Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở các môn như: toán, vật lý, hoá học
Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Ta có thể hiểu bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
- Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
- Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau)
- Kết quả thu được: một món ăn.
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết
b) Xác định bài toán:
- Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
	? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:
22
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Tuần:
11
 NS:
 ND: 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán?
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic.
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán
- Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được
=> đưa ra khái niệm thuật toán.
- Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên máy tính.
- Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toá

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_tran_thi_bich_ngoc.doc