Giáo án Tin học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hạnh

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.

 - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím.

 - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.

 - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

 4. Năng lực hướng tới:

 - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: trong khi thực hành

3. Bài mới:

 

doc157 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trữ dữ liệu (giá trị). Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Trước khi sử dụng biến phải khai báo theo dạng sau : 
Var : ;
- Các thao tác có thể thực hiện với biến là gán giá trị cho biến hoặc nhập giá trị cho biến và tính toán với giá trị của biến.
- Lệnh gán có dạng:
 := ;
- Lệnh nhập giá trị cho biến:
Readln(tên biến);
- Lệnh in giá trị cho biến : Write(tên biến);
hoặc Writeln(tên biến);
+ Học sinh tìm và sửa lỗi của chương trình theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh viết chương trình:
Program tinhtoan;
Var a,h: interger; S : real;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap canh day và chieu cao :’);
Readln (a,h);
S:=(a*h)/2;
Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1);
Readln;
End. 
1. Ôn lại một số kiến thức đã học:
2. Bài tập:
* Bài tập 1:
Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : 
Const pi:=3.1416;
Var 	cv,dt:integer
	R:real;
Begin
Clrscr;
R=5.5
Cv=2*pi*r;
Dt=pi*r*r;
Writeln(‘Chu vi la:= cv’);
Writeln(‘Dien tich la:=dt’);
Readln
End.
* Bài tập 2:
 Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
IV. NHẬN XÉT (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
	-Xem lại bài, tiết sau làm bài tập (tt)
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
 KÝ DUYỆT TUẦN 16
 Ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tuần 17 Ngày soạn: 10/12/2018
Tiết 33 Ngày dạy: 17/12/2018
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, phòng máy.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong khi làm bài tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai?
a) If x:=7 then a = b;
b) IF x > 5; then a:=b;
c) IF x > 5 then a:= b; m:=n;
d) IF x > 5 then a:=b; else
m:=n;
+ Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Sau mỗi câu lệnh sau đây 
a) IF ( 45 mod 3) = 0 then 
X:= X + 1;
b) IF x > 10 then
X:= X + 1;
Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ.
- Có bao nhiêu biến trong chương trình?
- Làm thế nào để biết số nguyên dương A là số chẵn hay số lẻ.
- Yêu cầu học sinh viết chương trình.
+ Hoc sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
a) Giá trị của biến X = 6
b) Giá trị của biến X = 5
+ Có 1 biến là biến A có kiểu dữ liệu là Integer.
+ Để kiểm tra số nguyên dương A là số chẵn hay số lẽ, ta lấy số đó chia cho 2 và lấy phần dư. Nếu phần dư bằng 0 thì A là số chẵn, ngược lại A là sô lẻ.
+ Viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Program Kiem_tra_so_chan_le;
Var A: Integer;
Begin
	Writeln(‘Nhap so A:’); 
	Readln(a);
	If A mod 2 = 0 then
	Writeln(A,’la so chan’) 
	Else
	Writeln(A,’la so le’);
	Readln;
End.
1. Bài tập 1
- Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai?
a) If x:=7 then a = b;
b) IF x > 5; then a:=b;
c) IF x > 5 then a:= b; m:=n;
d) IF x > 5 then a:=b; else m:=n;
2. Bài tập 2.
- Sau mỗi câu lệnh sau đây 
a) IF ( 45 mod 3) = 0 then 
X:= X + 1;
b) IF x > 10 then
X:= X + 1;
Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?
3. Bài tập 3
- Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ.
IV. NHẬN XÉT (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 17 Ngày soạn: 10/12/2018
Tiết 34 Ngày dạy: 19/12/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT ( THỰC HÀNH)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ lập tình, cấu trúc của chương trình, sử dụng biến, hằng trong chương trình.
	2. Kĩ năng:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của chương trình
	3. Thái độ:
	- Nghiêm túc, tự giác, trung thực trong kiểm tra.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm, máy chiếu, phòng máy.
 + Học sinh: đồ dùng học tập, học bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Chiếu đề bài lên máy chiếu để các học sinh quan sát và làm bài.
4. GV theo dõi, nhắc nhở học sinh trong khi làm bài.
5. Chấm bài làm và nhận xét giờ kiểm tra.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Xem lại nội dung bài kiểm tra có thể làm lại vào vở bài tập. 
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập.
V./ RÚT KINH NGHIỆM:
 KÝ DUYỆT TUẦN 17
 Ngày 17 tháng 12 năm 2018
Tuần 18 Ngày soạn: 17/12/2018
Tiết 35 Ngày dạy: 24/12/2018
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong khi ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động : Ôn lại một số kiến thức đã học.
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 
2. Từ khoá là gì? 
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 
+ Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 
Câu 2. 
+ Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùngcho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Câu 3.
+ Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình,  Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song bắt buộc chữ cái đầu phải là chữ cái.
+ Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
Câu 4.
 Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần:
+ Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
- Khai báo tên chương trình.
- Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình
+ Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? 
2. Từ khoá là gì? 
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?
IV. NHẬN XÉT (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết ôn tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập (tt)
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 18 Ngày soạn: 17/12/2018
Tiết 36 Ngày dạy: 26/12/2018
ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- CỦNG CỐ các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong khi ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động : Ôn lại một số kiến thức đã học.
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal?
2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
Byte
Các số nguyên từ 0 đến 255
integer 
Số nguyên trong khoảng -32768 đến 32767.
real 
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 1,5´10-45 đến 3,4´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
- Khai báo biến: 
Var : ;
Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến.
- Khai báo hằng: 
Const tên hằng = giá trị của hằng;
Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
 VD: 
Khai báo biến: 
Var 	m,n : Interger;
	S : real;
	Thongbao: string;
Khai báo hằng: 
Const 	a = 10;
	Pi = 3.14;
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
Bước 1 : Xác định bài toán 
Bước 2 : Mô tả thuật toán
Bước 3 : Viết chương trình
Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. 
- Dạng thiếu: 
If then
	;
- Dạng đủ: 
If then
Else
	 ;
Cho ví dụ: 
- Dạng thiếu: 
If a> b then 
	write (a);
- Dạng đủ: 
If a>b then
	Max := a
Else
	Max:= b;
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal?
2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
3. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
	IV. NHẬN XÉT (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết ôn tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Về nhà học bài để CHUẨN BỊ cho kiểm tra chất lượng HKI.
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
 KÝ DUYỆT TUẦN 18
 Ngày 24 tháng 12 năm 2018Tuần 19 Ngày soạn: 24/12/2018
Tiết 37 Ngày dạy: 02/01/2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I (lý thuyết)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các nội dung đã học
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm, chuẩn bị cho mỗi học sinh một đề kiểm tra.
 + Học sinh: đồ dùng học tập, học bài cũ.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Phát đề cho học sinh.
4. GV theo dõi, nhắc nhở học sinh trong khi làm bài.
5. Thu bài làm của học sinh và nhận xét giờ kiểm tra.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Nhớ lại các nội dung bài kiểm tra.
- Hệ thống lại kiến thức, làm lại các bài tập để tiết sau kiểm tra thực hành.
V./ RÚT KINH NGHIỆM:
 KÝ DUYỆT TUẦN 19
 Ngày 02 tháng 01 năm 2019
Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2019
Tiết 38 Ngày dạy: 07/01/2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I (thực hành)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các nội dung đã học
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc.
 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm, máy chiếu, phòng máy.
 + Học sinh: đồ dùng học tập, học bài cũ.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, phân công vị trí chỗ ngồi.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Chiếu đề lên máy chiếu cho học sinh quan sát làm bài.
4. GV theo dõi, nhắc nhở học sinh trong khi làm bài.
5. Chấm bài làm của học sinh và nhận xét giờ kiểm tra.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Nhớ lại các nội dung bài kiểm tra và làm lại ra vở bài tập.
- Đọc trước bài mới: Câu lệnh lặp.
V./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2019
Tiết 39 Ngày dạy: 11/01/2019
Bài 7. CÂU LỆNH LẶP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình.
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng vận dụng câu lệnh lặp
 	3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc phải thực hiện nhiều lần trong cuộc sống.
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần. ví dụ:
- Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà
- Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài.
? Em hãy cho 1 vài vì dụ trong cuộc sống mà ta phải thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần với số lần có thể biết trước và không biết trước.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ 3 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
? Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán nào.
Ví dụ 2: Thuật toán tính
S= 1+2+3+  + 100
Bước 1: S ← 0; i ← 0.
Bước 2: i← i + 1
Bước 3: nếu i ≤ 100, thì S ← S + i và quay lại bước 2; ngược lại kết thúc.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Số lần lặp biết trước:
Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổ sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà.
+ Số lần lặp không biết trước:
Trong một trận cầu lông các em lặp đi lặp lại công việc đánh cầu cho đến khi kết thúc trận cầu.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán sau:
- Bước 1: vẽ hình vuông(vẽ liên tiếp 4 cạnh và trở về đỉnh ban đầu)
- Bước 2: Nếu số hình vuông đã được vẽ ít hơn 3 , di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại thì kết thúc thuật toán.
Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe
1. Các công việc phải thực hiện 
 Khi viết chương trình máy tính, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định.
2. Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh:
- Cách mô tả các hoạt động trong thuật toán như các ví dụ được gọi là cấu trúc lặp
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
	? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
	V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2phút)
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.
 - Đọc tiếp phần tiếp theo của bài.
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
 KÝ DUYỆT TUẦN 20
 Ngày 07 tháng 01 năm 2019
Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2019
Tiết 40 Ngày dạy: 15/01/2019
Bài 7. CÂU LỆNH LẶP (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Biết được cứ pháp và hoạt động của vòng lặp xác định For..do
- Biết sử dụng vòng lặp For..do để viết một số chương trình.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng vòng lặp để làm bài tập
 	3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.
II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo.
 + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
3. Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hoạt động 1: Ví dụ về cầu lệnh lặp
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
- Học sinh quan sát hoạt động của vòng lặp trên sơ đồ khối => nêu hoạt động của vòng lặp.
Ví dụ: Chương trình sau sẽ in ra màn hình thứ tự lần lặp.
Program lap;
Var i: integer;
Begin
	Clrscr;
	For i:= 1 to 10 do 
	Writeln(‘Day la lan lap thu’,i);
	Readln;
End.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp.
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3N
Yêu cầu học sinh viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Hoạt động của vòng lặp:
- B1: biến đếm nhận giá trị đầu
- B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh.
- B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2.
- B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
3. Câu lệnh lặp for ... do
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp:
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3N
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
	? Hãy nêu cú pháp và hoạt động của vòng lặp không xác định For..do.
	V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2phút)
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.
 - Làm bài tập 3/59/sgk.
 - Đọc phần tìm hiểu mở rộng và bài thực hành 5: Sử dụng lệnh lặp For..... do.
VI./ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2019
Tiết 41 Ngày dạy: 18/01/2019
Bài thực hành 5. SỬ DỤNG LỆNH LẶP FOR  DO
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết viết chương trình Pascal có câu lệnh lặp For..do.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình
	3. Thái độ:
	- Thái

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_hanh.doc