Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 25 đến 30
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức, kỹ năng:
- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng.
- Chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
2. Về thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): .
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bảng tính Excel.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
C. Tổ chức các hoạt động:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cách thêm, bớt 1 cột hoặc 1 hàng? Thao tác cụ thể trên máy tính.
2. Nêu các thao tác chính để sao chép và thao tác để di chuyển dữ liệu trong bảng tính.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Hình thành trong quá trình thực hiện các bài tập.
3. Hoạt động luyện tập:
Tuần: 13 Tiết: 25 Ngày dạy: ................ Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Biết sao chép và di chuyển dữ liệu hoặc công thức. - Rèn luyện kĩ năng sao chép, di chuyển dữ liệu hoặc công thức. 2. Về thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT) . - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bảng tính Excel. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. C. Tổ chức các hoạt động: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước để chèn một cột vào bảng tính. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa tình huống cần sao chép dữ liệu trong một ô hoặc một khối ô. - Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ. - GV thao tác cụ thể cách sao chép nhiều lần cho HS quan sát. - GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím. - Di chuyển nội dung của ô tính khác với sao chép nội dung của ô tính ( GV lấy VD cho HS quan sát sự khác nhau) à Khi di chuyển nội dung thì đến ô tính khác thì nội dung ở ô ban đầu sẽ bị xoá GV yêu cầu HS thao tác nhiều lần việc sao chép và di chuyển trên bảng tính. - Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên. - Xét VD: (GV minh hoạ trên màn chiếu tương tự như hình bên) Ô A5 có số 200 Ô D1 có số 150 B3 có công thức = A5+D1 -> Nếu sao chép công thức ở ô B3 và dán vào ô C6 ta thấy trong ô C6 có công thưc = B8+E4 ( Tức là công thức đã bị điều chỉnh) 3. Sao chép và di chuyển dữ liệu a) Sao chép nội dung ô tính (Sử dụng các nút lệnh: Copy, Cut, Paste) - Chọn ô hoặc khối ô có thông tin cần sao chép. - Chọn lệnh Copy trong nhóm Clipboard. - Chọn ô cần đưa thông tin được sao chép vào. - Chọn lệnh Paste trong nhóm Clipboard. b) Di chuyển nội dung ô tính - Chọn ô hoặc các ô thông tin cần chuyển. - Chọn lệnh Cut trong nhóm Clipboard. - Chọn ô cần đưa thông tin di chuyển đến. - Chọn lệnh Paste trong nhóm Clipboard. 4. Sao chép công thức a) sao chép nội dung các ô có công thức - Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích. b) Di chuyển nội dung các ô có công thức - Ta có thể di chuyển bằng các nút lệnh Cut và Paste và các địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh (công thức được sao chép y nguyên). 3. Hoạt động luyện tập: - Gọi một số học sinh lên thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển dữ liệu. 4. Hoạt động vận dụng: - Cho học sinh làm bài tập 3 (SGK-31). 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà học bài, xem phần “Tìm hiểu mở rộng” (SGK -52,53). Tuần: 13 Tiết: 26 Ngày dạy: .............. TH5: TRÌNH BÀY TRANG TÍNH CỦA EM (Tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng. - Chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính. - Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu. 2. Về thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): . - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bảng tính Excel. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. C. Tổ chức các hoạt động: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ ta làm sao? 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Hình thành trong quá trình thực hiện các bài tập. 3. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu học sinh khởi động chương trình bảng tính Excel và mở bảng tính Bang diem lop em đã được lưu trong bài thực hành 4. a) Chèn thêm cột trống vào trước cột D (Vật Lý) để nhập điểm môn Tin học như minh hoạ bảng phụ b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng để có trang tính tương tự như hình 48a (Bảng phụ) c) Trong các ô của cột G (Diem trung binh) có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chèn thêm một cột, công thức có còn đúng không? điều chỉnh lại công thức cho đúng d) Di chuyển dữ liệu trong các ô cột thích hợp để có trang tính như hình 48b. Lưu bảng tính của em. - Tiếp tục sử dụng bảng tính Bang diem lop em a) Di chuển dữ liệu trong cột D (Tin hoc) tạm thời sang cột khác và xoá cột D. - Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học (toán, Vật lý, Ngữ Văn) của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại. b) Chèn thêm cột mới vào cột E (Ngữ văn) và sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (điểm Tin hoc) vào cột mới được chèn thêm. Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình có còn đúng không? Từ đó rút ra kết luận thêm về ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức. c) Chèn thêm cột mới vào cột Điểm trung bình và nhập dữ liệu để có trang tính như hình 49. 1. Bài 1 Điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu. a) b) 2. Bài 2 Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn, thêm cột mới Đóng bảng tính nhưng không lưu. 4. Hoạt động vận dụng: - Vận dụng thực hiện các bài tập. - GV nhận xét bài làm trên từng máy, yêu cầu HS thực hiện với công thức chứa địa chỉ tuyệt đối. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về học lại nắm vững thao tác chỉnh sửa trang tính, chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo. Tuần: 14 Tiết: 27 Ngày dạy: .................... TH 5: TRÌNH BÀY TRANG TÍNH CỦA EM (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng. - Chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính. - Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu. 2. Về thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): . - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bảng tính Excel. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. C. Tổ chức các hoạt động: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cách thêm, bớt 1 cột hoặc 1 hàng? Thao tác cụ thể trên máy tính. 2. Nêu các thao tác chính để sao chép và thao tác để di chuyển dữ liệu trong bảng tính. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Hình thành trong quá trình thực hiện các bài tập. 3. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS thực hành theo hướng dẫn của GV. a) Tạo trang tính mới với nội dung như hình 50. b) Sử dụng hàmh hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1 c) Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. - Quan sát các kết quả nhận được và giải thích? - Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2 à Quan sát kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. d) Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (Hay một khối ô) vào một khối có nghĩa rằng sau khi chọn các ô và nháy nút copy, ta chọn khối đích trước khi nháy nút Paste. - Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4 - Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9. HS thực hành theo hướng dẫn của GV. ? Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. 3. Bài 3 Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu Tạo trang tính 4. Bài 4 Mở bảng tính So_theo_doi_the_luc đã lưu ở bài thực hành 2. Thực hiện các thao tác chèn thêm hàng, thêm cột, điều chỉnh các hàng và cột để có trang tính tương tự hình dưới đây (thêm các cột Địa chỉ và Điện thoại vào sau cột Họ và tên). 4. Hoạt động vận dụng - Mở bảng tính So-tiet_kiem ở bài thực hành 3, sử dụng địa chỉ tuyệt đối của ô tính để lập công thức tính tiền tiết kiệm hàng tháng. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Thực hành thêm trên máy nếu có điều kiện. - Ôn lại các hàm đã học và cách sử dụng công thức để tính toán trong Excel, chuẩn bị cho tiết bài tập. Tuần: 14 Tiết: 28 Ngày dạy: ............... BÀI TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh và việc sử dụng các hàm để tính toán. - Thực hiện được các phép toán bằng cách sử dụng hàm, công thức. 2. Về thái độ: - Học sinh thấy được lợi ích của việc sử dụng hàm và công thức trong tính toán. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): . - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng hàm, công thức trong Excel. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài tập, phòng máy tính. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. C. Tổ chức các hoạt động: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Nêu trình tự các bước nhập công thức vào ô tính. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Hình thành trong quá trình thực hiện các bài tập. 3. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Ra yêu cầu đề bài. GV : Gọi 1 học sinh lên bảng, chuyển các côgn thức sang dạng bảng tính. - Yêu cầu học sinh mở máy và làm bài. GV: Đưa ra kết quả: 56. 12 11. 57 -706 4425. 143 GV: Ra yêu cầu bài 2 trên bảng phụ. - Hướng dẫn học sinh các cách làm của từng phần yêu cầu. * Gợi ý: HS sử dụng các hàm sau: SUM AVERAGE MAX MIN 1. Bài 1 Sử dụng công thức tính các giá trị sau a) 152 :4 b) (2 + 7)2: 7 c) (32 - 7)2 - (6 + 5)3 d) (188 - 122) :7 2. Bài 2 Cho bảng dữ liệu: Bảng điểm lớp 7A Stt Họ tên Toán Tin NV TĐ ĐTB 1 An 8 7 8 2 Bình 10 9 9 3 Khánh 8 6 8 4 Vân 7 8 6 5 Hoa 9 9 9 a) Sử dụng các hàm để tính TĐ, ĐTB của các học sinh trên. b) Sử dụng hàm Max, Min để tính TĐ, ĐTB lớn nhất, nhỏ nhất. c) Điều chỉnh độ rộng của hàng và cột cho phù hợp. d) Thêm cột Lý và cho điểm vào. Nhận xét gì về kết quả tổng điểm? 4. Hoạt động vận dụng: - Sử dụng bảng tính ở bài 2, thực hiện các yêu cầu sau: a) Chèn thêm cột Sinh vào trước cột TĐ b) Lập công thức tính điểm trung bình biết rằng điểm Toán và NV nhân 3. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Thực hành thêm trên máy nếu có điều kiện. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập hệ thống lại kiến thức đã học. Tuần: 15 Tiết: 29 Ngày dạy: ................... ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh và việc sử dụng các hàm để tính toán. - Thực hiện được các phép toán bằng cách sử dụng hàm, công thức. 2. Về thái độ: - Học sinh thấy được lợi ích của việc sử dụng hàm và công thức trong tính toán. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): . - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng hàm, công thức trong Excel. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy tính. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. C. Tổ chức các hoạt động: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh thực hiện thao tác chèn cột, hàng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Ôn tập lại kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình học kỳ I. - Yêu cầu học sinh theo cá nhân lần lượt giải đáp các chủ đề lý thuyết đó. GV: Ra bài tập (treo bảng phụ) và hướng dẫn học sinh làm bài. - Để học sinh làm bài. GV: Đưa ra đáp án. -1, 2, -6, 1, 1, 1. GV: Đưa ra bài tập 2 (phát phiếu học tập cho học sinh). - Hướng dẫn học sinh làm. 1. Lý thuyết - Các thành phần trên cửa sổ của Excel - Các bước nhập công thức - Cú pháp của các hàm SUM AVERAGE MAX MIN 2. Bài tập a) Bài 1 Giả sử trong ô A1, B1 lần lượt là các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các phép tính: =SUM(A1, B1) =SUM(A1, B1, B1) =SUM(A1, B1, -5) =SUM(A1, B1, 2) b) Bài tập 2 - Sử dụng các hàm: SUM tính Tổng, MAX, MIN tính cột Tổng, AVERAGE tính cột Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ. 1 Năm NNghiệp CNghiệp DVụ Tổng 2 2001 164031 542155 104945 ? 3 2002 170366 70499 126381 ? 4 2003 174927 136165 139721 ? 5 2004 188045 159752 157753 ? 6 GTTB ? ? ? ? 7 GTLN ? 8 GTNN ? - Lưu bảng với tên Gia tri san xuat. 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Thực hành trên máy nếu có điều kiện. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. Tuần: 15 Tiết: 30 Ngày dạy: .................... KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT A. Mục tiêu 1. Về kiến thức, kỹ năng: - Kiểm tra các thao tác trang tính từ bài 1 đến bài 5. - Các thao tác cơ bản ban đầu khi làm việc với trang tính. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS. 2. Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, thực hành hiệu quả. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ thông tin truyền thông (ICT): . - Năng lực chuyên biệt: NL xử lý và nhập dữ liệu trên bảng tính Excel. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề kiểm tra in sẵn. - Học sinh: Học bài ở nhà. C. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Nội dung: (đề, đáp án và ma trận kèm theo). - Nhận xét thái độ của HS trong giờ kiểm tra 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Xem trước bài: “Học đại số với GeoGebra”.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_25_den_30.docx