Giáo án Tin học lớp 6 tiết 41+42: Soạn thảo văn bản đơn giản

1. Các thành phần của văn bản

- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu.

- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.

- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.

- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học lớp 6 tiết 41+42: Soạn thảo văn bản đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Ngày soạn: ..../..../2014
Tiết theo PPCT: 41
Tuần :21
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng word.
Kỹ năng
 Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
 Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
Thái độ
 Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
 Tích cực tham gia xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ
Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức lớp	
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ	
* Câu hỏi
CH1: Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản bằng word? Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ word.
CH2: (Dành cho HS khá): Em đang soạn thảo một văn bản trước đó. Em gõ thêm một số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung của em vừa thêm có trong văn bản đó không? Vì sao?
* Đáp án:
-> Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình nền.
-> Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ, vùng soạn thảo, các thanh cuốn (dọc, ngang).
-> (Dành cho hs khá): Nội dung em vừa gõ thêm có thể không có trong văn bản nếu trước đó em không thực hiện thao tác lưu văn bản.
Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: 
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Các em đã có biết được cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản. Làm thế nào để có thể soạn thảo một văn bản đơn giản trên máy tính, thì tiết học này sẽ giúp các em tìm hiểu kỹ về điều này.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản
 a/ Phương pháp............................................................................................................
 b/ Các bước của hoạt động..........................................................................................
- Khi học môn Tiếng Việt, em đã biết khái niệm văn bản và các thành phần cơ bản của văn bản. 
- ? Em nào cho biết văn bản gồm những thành phần cơ bản nào?
- Nhận xét. Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn cần phân biệt: 4 thành phần sau đây. Đó là:
- Kí tự, dòng, đoạn, trang.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt 4 thành phần trên.
+ Quan sát, lắng nghe.
+ Từ, câu và đoạn văn.
+ Ghi nhớ kiến thức.
+ Chú ý.
1. Các thành phần của văn bản 
- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản. 
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo
 a/ Phương pháp............................................................................................................
 b/ Các bước của hoạt động..........................................................................................
- Em hãy kể tên các thành phần cơ bản trong cửa sổ Microsoft Word ?
- Con trỏ văn bản là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Đưa ra ví dụ: 
- Trong khi gõ văn bản con trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
- Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn
+(Thanh bảng chọn, thanh công cụ, Nút lệnh, Vùng soạn thảo, Con trỏ văn bản ).
- Lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
-Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
- Em cĩ thể sử dụng các phím mũi tên,Phím Home.End,... Trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo.
- Để di chuyển con trỏ văn bản em phải làm gì ?
- Hướng dẫn học sinh phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
+ Aán phím mũi tên, ấn chuột
+ Chú ý
Lưu ý: Con trỏ soạn thảo là một vạch nhấp nháy, còn con trỏ chuột thường có hình mũi tên
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Củng cố	
	- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng.
- Con trỏ soạn thảo là gì? Làm thế nào để biết được
 vị trí xuất hiện của từ ta đang gõ
 2. Hướng dẫn về nhà
 Về nhà học bài cũ. Làm bài tập SGK.
———»@@&??«———
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt)
Ngày soạn: ..../..../2014
Tiết theo PPCT: 42
Tuần :21
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 C¸c quy ­íc khi gâ v¨n b¶n trong Word.
 Cã kh¸i niƯm vỊ c¸c vÊn ®Ị liªn quan xư lÝ ch÷ ViƯt trong so¹n th¶o v¨n b¶n
Kỹ năng
 Lµm quen vµ b­íc ®Çu häc thuéc mét trong hai c¸ch gâ v¨n b¶n.
 N¾m ®­ỵc c¸c quy ­íc khi gâ v¨n b¶n trong Word. 
Thái độ
 Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
 Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa. 
Phấn viết bảng, thước kẻ
Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. 
Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức lớp	
Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ	
* Câu hỏi
1. H·y tr×nh bµy c¸ch l­u v¨n b¶n ?
2. Con trá so¹n th¶o lµ g× ? §Ĩ di chuyĨn con trá so¹n th¶o ta lµm nh­ thÕ nµo?
* Đáp án
1. Chọn FilềSave. (Chọn nút Trên thanh công cụ) 
- Xuất hiện hộp thoại save as:
+ Look in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn)
+ File name: Đặt tên cho văn bản
+ Chọn save để lưu văn bản
 2. Con trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Để di chuyển con trỏ soạn thảo ta sử dụng các phím mũi tên trên bản phím.
Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: 
Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản .
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong word
 a/ Phương pháp............................................................................................................
 b/ Các bước của hoạt động..........................................................................................
Mét yªu cÇu quan träng khi b¾t ®Çu häc so¹n th¶o v¨n b¶n lµ ph¶i biết c¸c quy ®Þnh trong viƯc gâ v¨n b¶n, ®Ĩ v¨n b¶n so¹n th¶o ra ®­ỵc một văn bản đẹp khoa học.
VÝ dơ: 
1/ Trêi n¾ng , ¸nh mỈt trêi rùc rì.
à Trêi n¾ng, ¸nh mỈt trêi rùc râ.
- Giới thiệu ví dụ, chỉ ra lỗi sai, cách sửa lỗi.
- Giới thiệu các quy tắc trong soạn thảo văn bản, nhắc nhở học sinh chú ý khi soạn thảo văn bản phải tuân thủ một số qui tắc soạn thảo như: dấu chấm câu, cách từ, cách đoạn, dấu ngoặc 
- Ghi bài
- Chú ý lắng nghe
- Quan sát ví dụ
- Ghi nhớ nội dung
- Nắm vững các qui tắc soạn thảo văn bản, cách sử dụng dấu câu
- Ghi nhớ nội dung chính
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word ?
+ Các dấu câu như: ?,!,;  phải được đặt sát vào từ đứng trước nó.
+ Các dấu ngoặc phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
+ Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách.
+ Ấn phím Enter để kết thúc đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
Ví dụ: 
N­íc ViƯt Nam ( thđ ®« lµ Hµ Néi).
à N­íc ViƯt Nam (thđ ®« lµ Hµ Néi).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách gõ văn bản chữ Việt
 a/ Phương pháp............................................................................................................
 b/ Các bước của hoạt động..........................................................................................
Nãi ®Õn ch÷ ViƯt chĩng ta quy ­íc ®ã lµ ch÷ Quèc ng÷. Muèn so¹n th¶o v¨n b¶n ch÷ ViƯt, chĩng ta ph¶i cã thªm c¸c c«ng cơ ®Ĩ cã thĨ gâ ch÷ ViƯt vµ xem trong m¸y tÝnh.
* Ng­êi dïng ®­a v¨n b¶n vµo m¸y tÝnh, nh­ng trªn bµn phÝm kh«ng cã mét sè kÝ tù trong tiÕng ViƯt v× vËy cÇn cã c¸c ch­¬ng tr×nh hç trỵ. 
à HiƯn nay ë n­íc ta ®· cã mét sè ch­¬ng tr×nh hç trỵ gâ ch÷ ViƯt phỉ biÕn: Vietkey, Unikey... 
- Giới thiệu VietKey
* C¸c ch­¬ng tr×nh gâ th­êng cho phÐp nhiỊu kiĨu gâ kh¸c nhau. Hai kiĨu gâ phỉ biÕn nhÊt hiƯn nay lµ kiĨu Telex vµ kiĨu VNI.
- Ghi bài
- Chú ý lắng nghe
- Chú ý lắng nghe.
2. Gõ văn bản chữ Việt
- §Ĩ gâ ®­ỵc ch÷ ViƯt b»ng bµn phÝm ta ph¶i dïng ch­¬ng tr×nh hç trỵ. 
.
KiĨu gâ: Cã hai kiĨu gâ ch÷ ViƯt phỉ biÕn: kiĨu TELEX vµ VNI.
- Giới thiệu kiểu gõ Telex
-Đặc điểm của kiểu gõ TELEX ?
? Theo kiĨu gâ TELEX, yªu cÇu HS bá dÊu tiÕng ViƯt ®Ĩ hiƯn c©u “V¹n sù nh­ ý”
- NhËn xÐt
- Giới thiệu kiểu gõ VNI.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Yêu cầu học sinh phân biệt kiểu gõ VNI và TELEX.
- Nhận xét.
* Để có văn bản tiếng Việt cần chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ và cần chọn đúng phông chữ Việt phù hợp.
- Chú ý lắng nghe
- Ghi nhớ nội dung chính
- Gõ dấu bằng chữ
TL: Vanj suwj nhuw ys
- Lắng nghe và ghi nhớ nội dung chính
+ Kiểu gõ VNI bỏ dấu bắng số, kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái.
- Chú ý lắng nghe.
- Ghi nhớ nội dung chính
+ KiĨu gâ TELEX:
s = s¾c 	ee 	= ª
f = huyỊn	oo 	= «
r = hái	w, uw 	= ­
x = ng·	ow 	= ¬
j = nỈng	dd 	= ®
aa = ©	
aw = ¨ 
vÝ dơ: 
Chĩc mõng n¨m míi
à Chusc muwngf nawm mowis 
+ KiĨu gâ VNI:
1 = s¾c 	e6 	= ª
2 = huyỊn	o6 	= «
3 = hái	u7 	= ­
4 = ng·	o7 	= ¬
5 = nỈng	d9 	= ®
a8 = ¨	
a6 = ©
vÝ dơ: 
Chĩc mõng n¨m míi
àChu1c mu7ng2 na8m mo7i1
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Củng cố	
	- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng.
- Phân biệt kiểu gõ VNI với kiểu gõ TELEX.
 2. Hướng dẫn về nhà
 - Về nhà học bài cũ. Làm bài tập SGK
	- Đọc thêm phần tham khảo
———»@@&??«———

File đính kèm:

  • docTiet 41-42.doc