Giáo án Tin học lớp 6 cả năm
TIẾT 36: BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS giải thích được hiện tượng ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
- HS biết cách sử dụng phần mềm và có thể chỉ rõ cụ thể trên cửa sổ của CT.
- HS nghiêm túc thực hiện nội quy phòng máy.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: nghiên cứu tài liệu; Chuẩn bị phòng máy; bảng phụ
HS: Nghiên cứu trước phần mềm.
các bước xoá tệp tin trong máy tính. GV: Đôi khi có những tệp tin chúng ta cần sao chép chúng đến những thư mục khác. - Hướng dẫn học sinh các bước sao chép một tệp tin vào thư mục khác. HS: Nhớ lại và thực hành trên màn hình máy tính. HS: Lắng nghe và ghi chép. HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính. HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính. HS: Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin, sao chép tệp tin đó sang thư mục vừa tạo. 1. Khởi động My Computer (10 phút) - Nháy đúp biểu tượng của My Computer. - Mở một thư mục có chứa ít nhất một tệp tin. 2. Đổi tên tệp tin, xoá tệp tin (10 phút) a) Đổi tên tệp tin Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy chuột vào tên của tệp tin. Bước 2: Nháy chuột vào tên tệp một lần nữa. Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. b) Xoá tệp tin Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xoá. Bước 2: Nhấn phím Delete. 3. Sao chép tệp tin vào thư mục khác (15 phút) Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần sao chép. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy. Bước 3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. IV. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28: Bài thực hành 4: các thao tác với tệp tin (T2) I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Các tệp tin và cách quản lý các tệp tin trong Windows XP. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác di chuyển tệp tin, xem nội dung tệp và chạy chương trình. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2. Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III. Hoạt động dạy và học A - ổn định lớp: (1 phút) B - kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Nêu thao tác đổi tên tệp tin ? ? Nêu thao tác sao chép tệp tin vào thư mục khác ? C - Bài mới HĐ của giáo viên HĐ Học sinh Nội dung GV: Đôi khi ta cần di chuyển các tệp tin sang một thư mục khác cho phù hợp với nội dung của chúng. - Hướng dẫn học sinh các bước di chuyển một tệp tin từ thư mục này sang một thư mục khác. GV: Muốn biết nội dung tệp tin ta phải biết cách xem nội dung của tệp tin đó. - Hướng dẫn học sinh các bước xem nọi dung của một tệp tin trong máy tính. HS: Nghe thuyết trình của giáo viên và ghi chép. HS: Thực hành di chuyển các tệp tin đã có trong máy. HS: Nghe thuyết trình của giáo viên. HS: Nghe và ghi chép. 4. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác (15 phút) Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần di chuuyển. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut. Bước 3: Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. 5. Xem nội dung tệp và chạy chương trình (10 phút) Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. Bước 2: Nếu tệp tin là một chương trình thì khi nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin, chương trình sẽ được khởi động. 6. Tổng hợp (10 phút) - Tạo 2 thư mục mới với tên Anbum của em và tên em - Sao chép tệp tin có sẵn vào thư mục tên em - Đổi tên - Xóa 2 thư mục vừa tạo IV. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà. - Ôn lại các kiến thức cũ, chú ý các thao tác để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra thực hành. Ngày tháng năm 2011 Ký duyệt của TCM Ngày soạn: Ngày KT: Tiết 29: Kiểm tra thực hành 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh tạo được cây thư mục và thực hiện được các thao tác với tệp tin và thư mục. 2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì ham học hỏi hiểu biết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề ra in sẵn, máy tính đã cài đặt sẵn phần mềm và hoạt động tốt. - Học sinh: Thực hành ôn tập III. nội dung kiểm tra A. Ma trận đề và thang điểm: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Khái niệm về hệ điều hành Câu 1 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 01 câu 1 điểm 16.7% 01 câu 1 điểm 16.7 Tệp và thư mục Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 05 câu 9 điểm 83.3% 05 câu 9 điểm 83.3% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: 01 câu 1 điểm 16.7% 05 câu 9 điểm 83.3% 06 câu 10 điểm 100% B. Đề ra: Câu 1: Khởi động máy (1 điểm) Câu 2: Tạo hai thư mục Lop 6 và thư mục Truong THCS Chau Hoa trong ổ đĩa D:\ (2 điểm). Câu 3: Sao chép tệp tin DSHS trong thư mục My Document vào thư mục Lop 6 (2 điểm). Câu 4: Đổi tên tệp tin DSHS vừa sao chép thành DS Lop 6 (2 điểm). Câu 5: Di chuyển tệp tin khoi 6 trong thư mục Lop 6 sang thư mục Truong THCS Chau Hoa (2 điểm). Câu 6: Xoá hai thư mục vừa tạo (Lop 6 và Truong THCS Chau Hoa) (1 điểm). Lưu ý: Chấm điểm 5 câu đầu, còn câu 6 HS vừa làm và GV theo dõi chấm c. Đáp án và thang điểm Câu 1: Bật điện và bật công tắc nguồn Power máy (1 điểm) Câu 2: Khởi động My Computer và mở ổ đĩa D:\ Nháy chuột phải vào vùng trống trên cửa sổ ă bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục New ă bảng chọn xuất hiện ă di chuyển chuột đến mục Folder và nháy chuột ă một thư mục mới sẽ được tạo với tên tạm thời là New Folder ă Gõ tên từ bàn phím “Lop 6” và nhấn phím Enter. (1 điểm) Nháy nút phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ ă bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục New ă bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục Folder và nháy chuột ă một thư mục mới được tạo với tên tạm thời là New Folder ă gõ tên từ bàn phím “Truong THCS Chau Hoa” và nháy chuột vào vị trí trống trên cửa sổ. (1 điểm) Câu 3: Sao chép tệp tin - Thu nhỏ cửa sổ ổ đĩa D:\ bằng cách nháy chuột vào nút thu nhỏ trên thanh tiêu đề - Mở cửa sổ My Document, nháy chuột chọn tệp DSHS (1 điểm) - Mở bảng chọn Edit và chọn Copy - Nháy chuột vào biểu tượng của cửa sổ D:\ đang được thu nhỏ trên thanh công việc ă cửa sổ ổ đĩa D:\ xuất hiện ă nháy đúp chuột vào thư mục “Lop 6” để mở cửa sổ thư mục “Lop 6”. - Mở bảng chọn Edit và chọn lệnh Paste. (1 điểm) Câu 4: Đổi tên tệp tin - Nháy chuột vào tên tệp tin DSHS - Nháy chuột vào tên tệp tin DSHS một lần nữa(1 điểm) - Gõ “DS Lop 6” và nhấn phím Enter. (1 điểm) Câu 5: Di chuyển tệp tin - Nháy chuột chọn tệp tin “Khoi 6” - Mở bảng chọn Edit và chọn Cut (1 điểm) - Nháy chuột vào nút Up trên thanh công cụ, nháy đúp chuột vào thư mục “Truong THCS Chau Hoa”. - Mở bảng chọn Edit và chọn Paste (1 điểm) Câu 6: Xoá thư mục - Nháy chuột vào nút Up để quay về ổ đĩa D:\ - Nháy chuột vào thư mục “Lop 6” và nhấn phím Delete ă hộp thoại xuất hiện chọn “Yes”. (0.5 điểm) - Nháy chuột vào thư mục “Truong THCS Chau Hoa” và nhấn phím Delete ă hộp thoại xuất hiện chọn “Yes” (0.5 điểm) IV. Hướng dẫn về nhà GV: Yêu cầu hs về nhà đọc trước bài sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím HS: Chú ý lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30: Bài 7: sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm Mario, biết sử dụng phần mềm Mario để gõ mười ngón. 2. Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm, biết cách đăng ký, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện đợc gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất. 3. Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, Phòng máy. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III. Hoạt động dạy và học A - ổn định lớp: B - Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới HĐ1: Giới thiệu phần mềm Mario luyện gõ mời ngón. (15 phút) HĐ của giáo viên HĐ Học sinh Nội dung GV giới thiệu phần mềm Mario tương tự SGK. - Giới thiệu cho học sinh cách mở/tắt chương trình phần mềm. - Cách lựa chọn các bài. Theo dõi SGK và nghe GV giới thiệu 1. Giới thiệu phần mềm Mario - Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống. - Bảng chọn Student: Cài đặt thông tin học sinh: - Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các bài học để luyện gõ phím. + Mức 1: Dễ. + Mức 2: Trung bình. + Mức 3: Khó. + Mức 4: Luyện tập tự do. HĐ2: Thực hành. (25 phút) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV : Thao tác mẫu cho HS: - Hướng dẫn HS khởi động. - Cần đăng ký tên nếu sử dụng lần đầu. - Chú ý tên bằng tiếng Việt không dấu. - Nạp tên ngời luyện tập là để dùng khi ta đã đăng ký 1 lần rồi và khi mở ra dùng tiếp thì nhập tên đăng ký vào - Yêu cầu HS Khởi động máy và thao tác những phần vừa hướng dẫn. - Quan sát GV làm mẫu. - HS khởi động máy và Luyện tập theo huớng dẫn của GV 2. Luyện tập a) Đăng ký người luyện tập - Nhấp đúp chuột vào biểu tợng để khởi động chương trình. -> Đặt tên để đăng ký sử dụng vào mục New student name -> Chọn DONE để đóng cửa sổ. b) Nạp tên ngời luyện tập - Chọn Load trong Student hoặc nhấn phím L. - Nháy chuột để chọn tên - Chọn DONE để xác nhận. IV. Củng cố (3 phút) ? Nêu thao tác đầu tiên của phần mềm Mario. ? Cách đăng kí người luyện tập. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại kiến thức lí thuyết theo câu hỏi trong SGK. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện. Ngày tháng năm 2011 Ký duyệt của TCM Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31: Bài 7: sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím (T2) I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm Mario, biết sử dụng phần mềm Mario để gõ mười ngón. 2. Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm, biết cách đăng ký, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất. 3. Thái độ. - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III. Hoạt động dạy và học A - ổn định lớp: (1 phút) B - kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Nêu các bước để khởi động phần mềm Mario? C - Bài mới HĐ2: Thực hành. (35 phút) HĐ của giáo viên HĐ Học sinh Nội dung GV: Khi chọn Student sẽ xuất hiện một bảng thông tin về HS. GV: Có thể đặt lại mức WPM (tiêu chuẩn đánh giá gõ đúng trung bình trong 1 phút). GV: Có thể chọn người dẫn đường bằng cách nháy chuột vào người đó. GV: ở mức 2, mức luyện trung bình, WPM cần đạt là 10. GV: Mức 3 – WPM cần đạt là 30. GV : Các em cần gõ chính xác các bài tập mẫu phần mềm đa ra. GV: hớng dẫn HS thực hành: + Thực hành cá nhân. + Thực hành theo cặp. + Thi đua giữa các cặp với nhau. GV: khuyến khích động viên hoặc uốn nắn kịp thời. HS: Quan sát. HS: Nghe và ghi chép chính xác các lệnh. HS: Luyện tập cá nhân. HS: Luyện theo nhóm. 2. Luyện Tập c) Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập - Chọn Student - > Edit ( hoặt nhấn phím E ) - Chọn ngời dẫn đờng - Chọn DONE để xác nhận d) Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím - Nháy chuột vào Lessons - > Chọn dòng Home row Only (Chỉ luyện các phím hàng cơ sở). - Chọn các mức độ: +Mức 1: đơn giản. + Mức 2: Trung bình. +Mức 3: Nâng cao. +Mức 4: Luyện tập tự do. e) Luyện gõ bàn phím - Gõ phím theo hớng dẫn trên màn hình. g) Thoát khỏi phần mềm Nhấn phím Q hoặc chọn File\Quit IV. Củng cố (3 phút) ? Nêu các thao tác thực hành với phần mềm Mario? V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc thông tin hướng dẫn SGK. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện với máy tính. -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32: ôn tập I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Giúp HS ôn tập về Tin học và MT điện tử, về hệ điều hành và về các phần mềm: phần mềm luyện chuột và phần mềm Mario. 2. Về kĩ năng: HS có kỷ năng sử dụng chuột, kỷ năng gõ phím. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Giáo án và các tài liệu có liên quan. 2. Học sinh SGK Quyển 1 Tin học lớp 6 và đồ dùng học tập III. Hoạt động của dạy và học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài củ : Nêu các bước 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Chương I: Làm quen với Tin học và máy tính điện tử Chương II: Phần mềm học tập Chương III: Hệ điều hành Câu hỏi và bài tập: (40 phút) 1. Máy tính có những khả năng gì trong cuộc sống hàng ngày ? 2. Nhờ máy tính em có thể làm những việc gì ? 3. Theo em được biết máy tính có những gì chưa làm được ? 4. Em hãy thử hình dung nếu máy tính không có hệ điều hành thì điều gì sẽ xảy ra? 5. Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng? 6. Hãy nêu sự khác nhau chính giữa hệ điều hành với một phần mềm ứng dụng. 7. Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì đối với máy tính? 8. Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? 9. Em hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính theo hiểu biết của mình. 10. Hãy viết đường dẫn đến tệp Hình.bt. Câu “Th mục THUVIEN chứa các tệp tin DAI.bt và Hinh,bt” là đúng hay sai? Th mục mẹ của KHXH là th mục nào? Th mục BAIHAT nằm trong th mục gốc, đúng hay sai? 11. Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết. - HS Làm bài tập vào nháp sau đó trả lời câu hỏi của giáo viên IV. Củng cố (3 phút) OÂn taọp : Chương I, II, III. Kiểm tra học kỳ V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) OÂn taọp : Chương I, II, III. Kiểm tra học kỳ Ngày tháng năm 2011 Ký duyệt của TCM Ngày soạn: Ngày KT: Tiết 33 - 34: Kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, kỷ năng của học sinh về các nội dung đã học ở HKI Qua đó có biện pháp để giúp đở các en có kết quả tốt hơn ở HKII II. Chuẩn bị: Gv: Đề ra HS: ôn kĩ bài III. nội dung kiểm tra A. Ma trận đề và thang điểm: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Khái niệm về hệ điều hành Câu 3 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 01 câu 2 điểm 20% 01 câu 2 điểm 20% Tệp và thư mục Câu 1 Câu 2 Câu 5 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 02 câu 4 điểm 40% 01 câu 2 điểm 20% 03 câu 6 điểm 60% Khai thác phần mềm học tập Câu 4 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 01 câu 2 điểm 20% 01 câu 2 điểm 20% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: 02 câu 4 điểm 40% 02 câu 4 điểm 40% 01 câu 2 điểm 20% 05 câu 10 điểm 100% B. Đề ra: Mã đề 01 Câu 1: (2 điểm) Trình bày các bước di chuyển tệp tin vào thư mục khác ? Câu 2: (2 điểm) Em hiểu thế nào là tệp tin? Tên tệp tin gồm những phần nào? Cho ví dụ ? Câu 3: (2 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ điều hành ? Câu 4: (2 điểm) Phần mềm Mario dùng để làm gì ? Nêu các bước khởi động và thoát khỏi phần mềm ? Câu 5: (2 điểm) D:\ K6 Khoi K7 K8 K9 Van Mon Toan Dai.doc Hinh.doc Giả sử đĩa D có tổ chức thông tin được mô tả trong hình bên: a. Hãy viết đường dẫn đến tệp Dai.doc b. Thư mục mẹ của K8 là thư mục nào ? c. Thư mục K6 nằm trong thư mục gốc nào ? d. Thư mục Mon chứa các tệp tin Dai.doc và Hinh.doc đúng hay sai ? Giải thích ? Mã đề 02 Câu 1: (2 điểm) Em hiểu thế nào là tệp tin? Tên tệp tin gồm những phần nào? Cho ví dụ ? Câu 2: (2 điểm) Trình bày các bước sao chép tệp tin vào thư mục khác ? Câu 3: (2 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ điều hành ? Câu 4: (2 điểm) Phần mềm Mario dùng để làm gì ? Nêu các bước khởi động và thoát khỏi phần mềm ? Câu 5: (2 điểm) D:\ K6 Khoi K7 K8 K9 Van Mon Toan Dai.doc Hinh.doc Giả sử đĩa D có tổ chức thông tin được mô tả trong hình bên: a. Hãy viết đường dẫn đến tệp Hinh.doc b. Thư mục mẹ của K7 là thư mục nào ? c. Thư mục K9 nằm trong thư mục gốc nào ? d. Thư mục Mon chứa các tệp tin Dai.doc và Hinh.doc đúng hay sai ? Giải thích ? c. Đáp án và thang điểm Mã đề 01 Câu 1: (2đ) Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ . (1 đ) Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm. Ví dụ: Tin6.doc (1 đ) Câu 2:(2đ) Các bước sao chép: Chọn tệp tin cần sao chép. Vào Edit\Copy (1 đ) Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin. Vào Edit\Paste (1 đ) Câu 3: (2đ) Chức năng của hệ điều hành: - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. (1 đ) - Cung cấp giao diện cho người dùng. (0.5 đ) - Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính. (0.5 đ) Câu 4:(2đ) Phần mềm Mario dùng để luyện gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. (1 đ) Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mario. (0.5 đ) Thoát khỏi phần mềm: Nhấn Q hoặc vào File\Quit (0.5 đ) Câu 5: (2đ) a. D:\Mon\Toan\Hinh.doc (0.5 đ) b. Thư mục mẹ của K7 là thư mục Khoi (0.5 đ) c. Thư mục K9 nằm trong thư mục gốc D:\ (0.5 đ) d. Đúng. Vì Tệp Dai.doc và Hinh.doc thuộc thư mục Toan mà Toan thuộc thư mục Mon. (0.5 đ) Mã đề 02 Câu 1: (2đ) Các bước di chuyển: Chọn tệp tin cần di chuyển. Vào Edit\Cut (1 đ) Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin. Vào Edit\Paste (1 đ) Câu 2: (2đ) Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ . (1 đ) Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm. Ví dụ: Tin6.doc (1 đ) Câu 3: (2đ) Chức năng của hệ điều hành: - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. (1 đ) - Cung cấp giao diện cho người dùng. (0.5 đ) - Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính. (0.5 đ) Câu 4: (2đ) Phần mềm Mario dùng để luyện gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. (1 đ) Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mario. (0.5 đ) Thoát khỏi phần mềm: Nhấn Q hoặc vào File\Quit (0.5 đ) Câu 5: (2đ) a. D:\Mon\Toan\Dai.doc (0.5 đ) b. Thư mục mẹ của K8 là thư mục Khoi (0.5 đ) c. Thư mục K6 nằm trong thư mục gốc D:\ (0.5 đ) d. Đúng. Vì Tệp Dai.doc và Hinh.doc thuộc thư mục Toan mà Toan thuộc thư mục Mon. (0.5 đ) Ngày tháng năm 2011 Ký duyệt của TCM Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35: Bài 8: Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời (T1) I. Mục tiêu: - HS giải thích được hiện tượng ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực - HS biết cách sử dụng phần mềm và có thể chỉ rõ cụ thể trên cửa sổ của chương trình. - HS nghiêm túc thực hiện nội quy phòng máy. II. Chuẩn bị: Gv: nghiên cứu tài liệu; Chuẩn bị phòng máy; bảng phụ HS: Nghiên cứu trước phần mềm. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Gv: Trái Đất của chúng ta quay xung quanh Mặt Trời ntn? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ Mặt Trời của chúng ta có những hành tinh nào? Trong khung chính của màn hình là Hệ Mặt Trời. Em sẽ nhìn thấy: + Mặt Trời màu đỏ rực nằm ở trung tâm + Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời nằm trên các quỹ đạo khác nhau quay xung quanh Mặt trời. + Mặt Trăng chuyển động như một vệ tinh quay xung quanh Trái Đất. HS nghe và quan sát trên màn hình Hoạt động 2: Các lệnh điều khiển quan sát. Gv giới thiệu các lệnh điều khiển quan sát: 1, Nháy nút ORBITS để hiện hay ẩn quỹ đạo chuyển động. 2, Nháy chuột vào nút VIEW làm cho vị trí quan sát của em tự động chuyển động trong không gian. 3, Di chuyển thanh cuốn ngang (ZOOM) để phóng to, thu nhỏ. 4, Di chuyển thanh cuốn ngang (SPEED) để thay đổi vận tốc chuyển dộng của các hành tinh. 5, Các nút mũi tên: dịch chuyển toàn bộ khung nhìn. HS quan sát và ghi nhớ các lệnh. Củng cố và dặn dò ? Tại sao có hiện tượng ngày và đêm? ?Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? Khi Nào có hiện tượng nguyệt thực? Về nhà học bài. ------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36: bài 8: Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời (t2) I. Mục tiêu: - HS giải thích được hiện tượng ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực - HS biết cách sử dụng phần mềm và có thể chỉ rõ cụ thể trên cửa sổ của CT. - HS nghiêm túc thực hiện nội quy phòng máy. II. Chuẩn bị: Gv: nghiên cứu tài liệu; Chuẩn bị phòng máy; bảng phụ HS: Nghiên cứu trước phần mềm. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ ? Sự hiểu biết của em về phần mềm ? ? Nêu các lệnh điều khiển quan sát ? II. Thực hành 1, Khởi động: nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền. 2, Điều khiển khung nhìn cho thích hợp. 3, Quan sát chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng. ? Tại Sao có hiện tượng ngày và đêm? Em hãy quan sát hiện tượng nhật thực và cho biết hiện tượng này xảy ra khi nào?
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_6_20150727_111156.doc