Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Nghiên

HOẠT ĐỘNG GV

1. Trình bày nội dung bài toán: Giải và biện luận phương trình ax + b = 0

- Hãy xác định Input và Output của bài toán?

- Nêu các bước để tìm ra Output của bài toán ?

- Hệ thống các bước trên gọi là gì ?

- Nếu diễn đạt thuật toán này cho máy hiểu, em sẽ dùng ngôn ngữ nào ?

- Gv diễn giải : Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình.

- Yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết khái niệm lập trình.

- Sản phẩm của công việc lập trình là gì ?

2. Em hãy kể tên các loại ngôn ngữ lập trình mà em biết?

- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của học sinh.

- Em hiểu biết gì về các loại ngôn ngữ lập trình mà em đã được học (Ngôn ngữ máy, Hợp ngữ,Ngôn ngữ bậc cao)?

 Nhận xét, củng cố và bổ sung thêm cho học sinh về các loại Ngôn ngữ lập trình.

- Làm thế nào để chuyển một chương trình viết từ ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?

- Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Nghiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1
Ngày soạn: 18/8/2018
Ngày dạy:
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NN LẬP TRÌNH
§1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu: 
- Biết được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. 
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết được khái niệm chương trình dịch. 
- Phân biệt được hai cách dịch là biên dịch và thông dịch. Biết vai trò của thông dịch và biên dịch.
Năng lực hướng tới:
Năng lực bài học: Ngôn ngữ lập trình.
Năng lực CNTT-TT: Nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT-TT
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên: giáo án , SGK, Sách giáo viên.
Học sinh: SGK
III. Hoạt động học tập: 
Ổn định lớp: Làm quen với lớp, bàn giao máy tính đến từng học sinh.
Bài mới: Các em đã được làm quen với môn tin học, với các chương trình, phần mềm, Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta đi vào nghiên cứu một mảng kiến thức rất thú vị trong tin học đó là “ngôn ngữ lập trình”.
Tiến trình bài học
 Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm lập trình
* Mục đích:
- Biết được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. 
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
* pp: thuyết trình, phát vấn; hoạt động cá nhân
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
1. Trình bày nội dung bài toán: Giải và biện luận phương trình ax + b = 0 
- Hãy xác định Input và Output của bài toán?
- Nêu các bước để tìm ra Output của bài toán ?
- Hệ thống các bước trên gọi là gì ? 
- Nếu diễn đạt thuật toán này cho máy hiểu, em sẽ dùng ngôn ngữ nào ?
- Gv diễn giải : Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết khái niệm lập trình.
- Sản phẩm của công việc lập trình là gì ?
2. Em hãy kể tên các loại ngôn ngữ lập trình mà em biết?
- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của học sinh.
- Em hiểu biết gì về các loại ngôn ngữ lập trình mà em đã được học (Ngôn ngữ máy, Hợp ngữ,Ngôn ngữ bậc cao)?
à Nhận xét, củng cố và bổ sung thêm cho học sinh về các loại Ngôn ngữ lập trình.
- Làm thế nào để chuyển một chương trình viết từ ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
- Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao ?
-1. Quan sát nội dung bài toán và theo dõi yêu cầu cuả giáo viên.
- Input: a,b
- Output: x = -b/a, Vô nghiệm, Vô số nghiệm.
B1: Nhập a,b.
B2: Nếu a0 kết luận PT có nghiệm x= -b/a.
B3: Nếu a = 0 và b0, kết luận PT Vô nghiệm.
B4: Nếu a = 0 và b = 0 , kết luận PT Vô số nghiệm.
- Thuật toán.
- Ngôn ngữ lập trình.
* Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác cuả thuật toán.
- Chương trình.
2. Tham khảo SGK và sử dụng vốn hiểu biết về Tin học để phát biểu.
- Ngôn ngữ máy. 
- Hợp ngữ.
- Ngôn ngữ bậc cao.
* Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 để trả lời.
- Cần sử dụng chương trình dịch.
 -Vì các câu lệnh được mã hoá gần với ngôn ngữ tự nhiên nên dể viết hơn so với các loại ngôn ngữ khác.
* Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác cuả thuật toán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chương trình dịch:
* Mục tiêu
- Biết được khái niệm chương trình dịch. 
- Phân biệt được hai cách dịch là biên dịch và thông dịch. Biết vai trò của thông dịch và biên dịch.
* pp:Nêu và giải quyết vấn đề; hoạt động cá nhân và nhóm nhỏ tự phát
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
1. Nêu vấn đề: 
- Lấy ví dụ ở trang 4 SGK
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ tương tự trong thực tế về biên dịch và thông dịch từ Tiếng Anh sang tiếng Việt.
- Giáo viên nhận xét cách nêu ví dụ của học sinh.
2. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và sử dụng các ví dụ trên để xây dựng các bước trong tiến trình thông dịch và biên dịch.
* Chú ý cho học sinh:
- Tiến trình biên dịch thuận tiện cho các chương trình và cần thực hiện nhiều lần. 
- Tiến trình thông dịch phù hợp với môi trường đối thoại giữa người và máy.
* Chú ý lắng nghe ví dụ của giáo viên.
- Thảo luận tìm ra ví dụ về thông dịch và biên dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt trong thực tế.
* Nghiên cứu SGK và suy nghĩ để trả lời.
- Biên dịch: 
+ B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn cuả lệnh trong chương trình nguồn.
+ B2: dịch toàn bộ chuơng trình nguồn thành một chương trình trên ngôn ngữ máy.
- Thông dịch: 
+ B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
+ B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy.
+ B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển đổi.
IV. Củng cố- Dặn dò 
1. Củng cố: 
- Khái niệm và các loại ngôn ngữ lập trình.
- Các bước trong tiến trình thông dịch và biên dịch .
2. Dặn dò 
- Mỗi loại ngôn ngữ lập trình phù hợp với những nguời lập trình có trình độ nào ? 
- Biên dịch: 
+ B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn cuả lệnh trong chương trình nguồn.
+ B2: dịch toàn bộ chuơng trình nguồn thành một chương trình trên ngôn ngữ máy.
- Thông dịch: 
+ B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
+ B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy.
+ B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển đổi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_1_khai_niem_lap_trinh_va_ngon_ng.doc