Giáo án Tin học 9 tiết 57: Thông tin đa phương tiện
1. Đa phương tiện là gì?
- Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời.
- Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh.
- Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện.
Ngày soạn: 21/03/2015 Ngày dạy: 23/03/2015 Tuần 29 Tiết: 57 BÀI 13: THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đa phương tiện và ưu điểm của đa phương tiện. 2. Kĩ năng: Lấy được các ví dụ về thông tin đa phương tiện. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong nội dung bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đa phương tiện là gì? + GV: Đưa ra ví dụ về tiếp nhận và xử lí thông tin hàng ngày. + GV: Chúng ta thường tiếp nhận và xử lý thông tin ở dạng cơ bản nào? + GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng dạng thông tin cơ bản mà các em tiếp nhận và xử lí. + GV: Khi em đọc truyện thì thông tin tiếp nhận thuộc dạng nào. + GV: Khi các em xem một cuộc thi về tranh câu lạc bộ xanh (WWF) + GV: Từ những ví dụ trên yêu cầu HS rút ra khái niệm đa phương tiện? + GV: Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh ta thường dùng phần mềm máy tính nào? + GV: Rút ra kết luận về sản phẩm đa phương tiện. + GV: Giới thiệu cho HS biết hiện nay sản phẩm đa phương tiện là sản phẩm được tạo ra bằng máy tính. + GV: Đưa ra các ví dụ thực tế. + HS: Lắng nghe tìm hiểu về các ví dụ được đưa ra. + HS: Các dạng cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh. + HS: Ví dụ: Khi xem phim tài liệu trên tivi; Đọc báo thiếu nhi dân tộc; Xem văn nghệ chào mừng ngày 26/3,... + HS: Thuộc dạng thông tin bằng văn bản. + HS: Thuộc dạng thông tin bằng hình ảnh. + HS: Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. + HS: Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. + HS: Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu bài. + HS: Quan sát sản phẩm. 1. Đa phương tiện là gì? - Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. - Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. - Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. Hoạt động 2: Một số ví dụ về đa phương tiện. + GV: Mục đích của việc sử dụng đa phương tiện để làm gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ yêu câu HS cho biết đó là dạng thông tin gì? - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói, vừa viết bảng. - Quyển sách giáo khoa. + GV: Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính có thể là gì? + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận xét? + GV: Em hãy trình bày các dạng thông tin có trên trang web? + GV: Có gì trên bài trình chiếu? + GV: Giới thiệu cho HS về từ điển bách khoa đa phương tiện. + HS: Đa phương tiện được sử dụng nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu truyên đạt thông tin, ngay cả khi không sử dụng máy tính. + HS: Quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn 1 nhóm trình bày. - Vừa nói (TT dạng âm thanh), vừa viết bảng (TT dạng văn bản, hình ảnh). - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. + HS: Có thể là phần mềm, tệp hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe thảo luận nhóm theo yêu cầu. + HS: Có dạng thông tin như chữ, trang ảnh, bản đồ, âm thanh, ảnh động, đoạn phím (video clip), + HS: Ngoài việc hiển thị văn bản và hình ảnh, ta có thể kích hoạt âm thanh và đoạn phim. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu về từ điển bách khoa. 2. Một số ví dụ về đa phương tiện. - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói (thông tin dạng âm thanh), vừa viết bảng (thông tin dạng văn bản, hình ảnh) - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. Hoạt động 3: Ưu điểm của đa phương tiện. + GV: Cho HS thảo luận nhóm trình bày ưu điểm của đa phương tiện? + GV: Hướng dẫn HS thực hiện thảo luận nhóm. + GV: Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + GV: Yêu cầu các nhóm khác quan sát theo dõi và nhận xét. + GV: Cho các nhóm khác nhận xét bổ xung cho nhóm bạn. + GV: Yêu cầu HS lên hệ thực tế chứng mình những ưu điểm của đa phương tiện. + GV: Nhận xét rút ra kết luận nội dung tiết học. + HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ. + HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Đại diện hai nhóm lên bảng báo cáo kết quả thảo luận. + HS: Các nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung cho các nhóm. + HS: Bổ sung các thông tin sai và còn thiếu sót. + HS: Lấy các ví dụ từ thực tế các em thực hiện chứng minh cho các nhận định về ưu điểm đưa ra. + HS: Tập trung lắng nghe à ghi nhớ kiến thức. 3. Ưu điểm của đa phương tiện. - Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn - Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn - Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính. - Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy-học. 4. Củng cố: - Củng cố các ưu điểm của đa phương tiện. 5. Dặn dò: - Học bài và đọc nội dung phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan_29__tiet_57__tin_9__2014__2015_20150727_111922.doc