Giáo án Tin học 9 - Học kì I - Võ Thị Bích Ngọc

CÂU 3: Phân chia mạng cục bộ và mạng diện rộng dựa vào tiêu chí nào

 A. Môi trường truyền dẫn B. Phạm vi địa lý của mạng máy tính

 C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai

CÂU 4: Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi 1 văn phòng thuộc mạng nào dưới đây?

 A. Mạng có dây B. Mạng không dây C. Mạng cục bộ D. Mạng diện rộng

CÂU 5: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn ở nơi xa, em sử dụng dịch vụ nào dưới đây?

A. Tổ chức và khai thác thông tin trên web B. Tìm kiếm thông tin trên internet

C. Thư điện tử D. Cả A, B, C đều đúng

CÂU 6: Tìm phát biểu SAI về việc mô tả mạng cục bộ (LAN):

 A. Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau có thể dùng chung máy in.

 B. Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Quảng Trị có thể trao đổi và sử dụng chung các tài liệu.

 C. 200 máy tính ở các tầng 1,2,3,4 của một toà nhà được nối cáp với nhau để dùng chung dữ liệu, máy in và các tài nguyên khác.

 D. Một văn phòng với 5 máy tính kết nối với nhau dùng để dùng chung tài nguyên.

CÂU 7: Khi đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần:

 A. Tên đăng nhập B. Họ và tên

 C. Mật khẩu D. Mật khẩu và tên đăng nhập

 

doc96 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 9 - Học kì I - Võ Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế tri thức là là nền kinh tế trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội, được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia, Hơn nữa, trong xã hội tin học hóa, việc ứng dụng tin học giúp nâng cao năng suất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay,
Câu 3: 
Mặt trái của tin học và máy tính: VD về Internet: một trong những con đường lây lan virus phổ biến nhất hiện nay. Tạo điều kiện để các thành phần có mục đích xấu thực hiện những hành vi như đánh cắp, phá hoại thông tin,
Câu 4:
Cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và Internet vì: 
- Thông tin rất quan trọng.
- Môi trường mạng Internet là môi trường truyền bá, phổ biến thông tin một cách thuận tiện, nhanh nhất với phạm vi toàn thế giới. 
 4. Củng cố và dặn dò (3p)
Củng cố
? Kinh tế tri thức là gì
? Xã hội tin học hóa là gì
? Em hãy nêu vai trò của con người trong xã hội tin học hóa
b) Dặn dò
Học bài, xem trước bài tiếp theo (chương 3. Phần mềm trình chiếu)
Trả lời lại các bài tập trong SGK tr 74.
 5. Rút kinh nghiệm
Tuần: 11 Tiết 21 Ngày soạn: 20/09
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Sau tiết này HS:
- Củng cố lại những kiến thức trọng tâm đã học ở các bài trước.
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Nhận biết được những phần trọng tâm của nội dung bài học.
	3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
	2. Phương tiện
- GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p)
Kiểm tra bài cũ (3p)
? Kinh tế tri thức là gì
? Xã hội tin học hóa là gì
? Em hãy nêu vai trò của con người trong xã hội tin học hóa
Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 1. Từ máy tính đến mạng máy tính (12p)
? Mạng máy tính là gì
- HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét,
? Phân chia mạng có dây và mạng không dây dựa vào tiêu chí nào 
- HS: Dựa vào môi trường truyền dẫn.
? Môi trường tuyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì
- HS:
 + Mạng có dây: Môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang,).
 + Mạng không dây: Môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại,).
? Phân chia mạng cục bộ và mạng diện rộng dựa vào tiêu chí nào
- HS: Dựa trên phạm vi địa lý của mạng máy tính.
? Mạng cục bộ và mạng diện rộng được kết nối trong phạm vi địa lý như thế nào
- HS:
 + Mạng cục bộ (LAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như 1 văn phòng, 1 tòa nhà, công ty nhỏ,
 + Mạng diện rộng (WAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như 1 khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi 1 tỉnh, 1 quốc gia, Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
1. Từ máy tính đến mạng máy tính 
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét,
- Mạng có dây và không dây: Dựa vào môi trường truyền dẫn.
- Mạng cục bộ và diện rộng: Dựa trên phạm vi địa lý của mạng máy tính.
Hoạt động 2: 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet (9p)
? Internet là gì
- HS: Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
? Em hãy liệt kê một số dịch vụ và ứng dụng trên internet
- HS: Một số dich vụ trên internet:
 + Tổ chức và khai thác thông tin trên web.
 + Tìm kiếm thông tin trên internet. 
 + Thư điện tử.
- Một số ứng dụng trên internet:
 + Hội thảo trực tuyến.
 + Đào tạo qua mạng.
 + Thương mại điện tử.
? Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
? Người dùng kết nối internet bằng cách nào
- HS: Người dùng kết nối internet bằng cách: Đăng kí với 1 nhà cung cấp dịch vụ internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập internet.
2. Mạng thông tin toàn cầu Internet 
- Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
Hoạt động 3: 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet (9p)
? Siêu văn bản là gì
- HS: Siêu văn bản (hypertext) là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các siêu liên kết (hyperlink – gọi tắt là liên kết) tới các siêu văn bản khác.
? Trang web là gì
- HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web.
? Website là gì
- HS: Website là một hay nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ website.
? Trình duyệt web là gì
- HS: Trình duyệt web là một phần mềm dùng để truy cập các trang web.
? Muốn truy cập vào một trang web ta thực hiện như thế nào
- HS: Muốn truy cập vào một trang web ta thực hiện như sau:
 + B1: Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ trên cửa sổ trình duyệt.
 + B2: Nhấn phím Enter.
? Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước như thế nào
- HS: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước như sau:
 + B1: Truy cập máy tìm kiếm.
 + B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
 + B3: Nhấn phím Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm.
3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
- Trình duyệt web là một phần mềm dùng để truy cập các trang web.
- Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước như sau:
 + B1: Truy cập máy tìm kiếm.
 + B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
 + B3: Nhấn phím Enter hoặc nháy nút Tìm kiếm.
Hoạt động 4: 4. Tìm hiểu thư điện tử (7p)
? Thư điện tử là gì
- HS: Thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên internet thông qua các hộp thư điện tử.
? Địa chỉ thư điện tử có dạng gì
- HS: Địa chỉ thư điện tử có dạng:
 @
? Cho một số VD về địa chỉ thư điện tử.
4. Tìm hiểu thư điện tử 
- Thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Địa chỉ thư điện tử có dạng:
 @
Củng cố và dặn dò (1p)
Củng cố
Những nội dung đã được ôn tập.
Dặn dò
Học thuộc bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm
Tuần: 11 Tiết 22 Ngày soạn: 22/09
KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Biết mạng máy tính, phân loại mạng máy tính.
- Biết Internet là gì, các dịch vụ trên Internet.
- Biết địa chỉ website, địa chỉ máy tìm kiếm.
- Biết thư điện tử là gì, địa chỉ thư điện tử.
- Biết Kompozer, các nút lệnh trong Kompozer.
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Viết được địa chỉ thư điện tử.
	3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1. Phương pháp
	2. Phương tiện
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Giấy, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
Ổn định lớp + kiểm tra sỉ số (1p) 
Kiểm tra bài cũ//bỏ qua
IV- MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Từ máy tính đến mạng máy tính
Biết mạng máy tính là gì. Tiêu chí phân chia mạng
Hiểu mạng cục bộ
Số câu 5
Số điểm 2.5
Tỉ lệ 25%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu 5 2.5 điểm = 25%
Chủ đề 2
Mạng thông tin toàn cầu Internet
Biết Internet là gì
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu 1
 1 điểm = 10%
Chủ đề 3
Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Biết địa chỉ website, máy tìm kiếm
Số câu 2
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu 2
1 điểm= 10%
Chủ đề 4
Tìm hiểu thư điện tử
Biết các thành phần phải có khi đăng nhập. Thứ tự đăng nhập. Địa chỉ thư điện tử
Nêu được thư điện tử là gì. Dạng địa chỉ thư điện tử
Hiểu dịch vụ thư điện tử
Vận dụng cho được ví dụ về thư điện tử
Số câu 6
Số điểm 4
Tỉ lệ 40%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 1.5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ 5%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 0.5
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ 5%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu 6
4 điểm= 40%
Chủ đề 5
Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer
Biết Kompozer là gì. Các nút lệnh chèn hình, tạo liên kết
Số câu 3
Số điểm 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu 3
1.5 điểm= 15%
Tổng số câu 17
Tổng điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 11
Số điểm: 5.5
55 %
Số câu: 2.5
Số điểm: 2.5
25%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 
Số điểm: 
%
Số câu: 0.5
Số điểm: 0.5
5%
Số câu:17 
Số điểm: 10
10/100%
V- ĐỀ BÀI
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau, mỗi câu 0.5 điểm:
CÂU 1: Theo em, mạng máy tính là gì?
A. Là máy tính cùng các thiết bị liên quan như: máy in, scaner, máy ảnh,..
B. Là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo phương thức nào đó dùng để chia sẽ tài nguyên.
C. Là 5 máy tính kết nối với nhau theo dạng hình sao.
D. Là 5 máy tính kết nối với nhau theo dạng vòng.
CÂU 2: Phân chia mạng có dây và mạng không dây dựa vào tiêu chí nào
	A. Môi trường truyền dẫn	 B. Phạm vi địa lý của mạng máy tính
	C. Cả A, B đều đúng	D. Cả A, B đều sai
CÂU 3: Phân chia mạng cục bộ và mạng diện rộng dựa vào tiêu chí nào
	A. Môi trường truyền dẫn	 B. Phạm vi địa lý của mạng máy tính
	C. Cả A, B đều đúng	D. Cả A, B đều sai
CÂU 4: Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi 1 văn phòng thuộc mạng nào dưới đây?
	A. Mạng có dây	B. Mạng không dây	C. Mạng cục bộ	D. Mạng diện rộng
CÂU 5: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn ở nơi xa, em sử dụng dịch vụ nào dưới đây?
A. Tổ chức và khai thác thông tin trên web	B. Tìm kiếm thông tin trên internet
C. Thư điện tử	D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 6: Tìm phát biểu SAI về việc mô tả mạng cục bộ (LAN):
	A. Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau có thể dùng chung máy in.
	B. Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Quảng Trị có thể trao đổi và sử dụng chung các tài liệu.
	C. 200 máy tính ở các tầng 1,2,3,4 của một toà nhà được nối cáp với nhau để dùng chung dữ liệu, máy in và các tài nguyên khác.
	D. Một văn phòng với 5 máy tính kết nối với nhau dùng để dùng chung tài nguyên.
CÂU 7: Khi đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần:
 A. Tên đăng nhập 	B. Họ và tên
 C. Mật khẩu 	D. Mật khẩu và tên đăng nhập
CÂU 8: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
	 j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
	 k Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử
	 l Khởi động trình duyệt web
	 m Nháy chuột vào nút Đăng nhập
 A. j-k-l-m B. l-k-j-m C. m-l-k-j	 D. k-l-j-m	
CÂU 9: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?
A. www.vietnamnet.vn 	B. phuongnam@yahoo.com.vn
C. www.edu.net.vn	D. A và C đều đúng.
CÂU 10: Đâu là địa chỉ của máy tìm kiếm: 
	A. 	B. 
	C. 	D. Tất cả đều đúng
CÂU 11: Trong các địa chỉ sau đây, đâu là địa chỉ thư điện tử?
	A. www.google.com	B. hungnv@gmail.com
	C. PhamVanHung@yahoo.com	D. Cả B, C đều đúng
CÂU 12: Kompozer là phần mềm dùng để
	A. luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón	B. soạn thảo văn bản
	C. thiết kế trang web	D. Tất cả đều sai
CÂU 13: Để chèn hình ảnh vào trang web ta sử dụng nút lệnh nào dưới đây?
	A. 	B. 	C. 	D. 
CÂU 14: Để tạo liên kết trên trang web ta sử dụng nút lệnh nào dưới đây?
	A. 	B. 	C. 	D. 
2. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
CÂU 1: Internet là gì? (1 điểm)
CÂU 2: 
Thư điện tử là gì? (1 điểm) 	
Địa chỉ thư điện tử có dạng gì? Em hãy nêu một ví dụ về địa chỉ thư điện tử mà em biết? 
(1 điểm)
	ĐÁP ÁN
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
B
A
B
C
C
B
D
B
D
D
D
C
C
B
2. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
CÂU 1: Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. 
(1 điểm) 
CÂU 2: 
a) Thư điện tử là dịch vụ trao đổi thông tin trên internet thông qua các hộp thư điện tử. 
	(1 điểm)
b) Địa chỉ thư điện tử có dạng:
 	@ (0.5 điểm)
Ví dụ:
NguyenVanBinh@gmail.com	(0.5 điểm)
Tuần: 12 Tiết 23 Ngày soạn: 11/10
BÀI 7. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Sau tiết này HS:
- Bước đầu làm quen với phần mềm trình chiếu.
- Biết được các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu.
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Nhận biết được vai trò của phần mềm trình chiếu trong hoạt động trình bày thông tin.
	3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
	2. Phương tiện
- GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p)
Kiểm tra bài cũ (4p)
? Việc ứng dụng tin học trong xã hội hiện đại có lợi ích gì
? Kinh tế tri thức là gì
? Xã hội tin học hóa là gì
? Em hãy nêu vai trò của con người trong xã hội tin học hóa
Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày (15p)
- Giới thiệu các hoạt động trao đổi thông tin trong cuộc sống liên quan đến hoạt động trình bày.
=> Từ khi máy tính được sử dụng phổ biến, các phần mềm trình chiếu ra đời.
? Phần mềm trình chiếu là gì
- HS: Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính giúp tạo và trình chiếu các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
- Cho HS quan sát hình 60 trong SGK và giải thích để HS hiểu rõ hơn.
1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
- Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính giúp tạo và trình chiếu các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Hoạt động 2: 2. Phần mềm trình chiếu (23p)
- Giới thiệu sơ lược về phần mềm trình chiếu PowerPoint sẽ được học trong chương trình lớp 9.
? Nêu những chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu
- HS: Phần mềm trình chiếu có những chức năng cơ bản sau:
 + Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung, gọi là các trang chiếu.
 + Trình chiếu các trang trên toàn bộ màn hình.
- Cho HS quan sát hình 61 trong SGK và giải thích để HS hình dung.
- Giới thiệu việc kết nối máy tính với máy chiếu khi trình bày.
2. Phần mềm trình chiếu 
- Phần mềm trình chiếu có những chức năng cơ bản sau:
 + Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung, gọi là các trang chiếu.
 + Trình chiếu các trang trên toàn bộ màn hình.
 4. Củng cố và dặn dò (2p)
Củng cố
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
b) Dặn dò
Học bài, xem trước phần tiếp theo (3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu)
5. Rút kinh nghiệm
Tuần: 12 Tiết 24 Ngày soạn: 11/10
BÀI 7. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (tt)
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Sau tiết này HS:
- Biết được các ứng dụng của phần mềm trình chiếu: Dạy và học, giải trí và quảng cáo,
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Vận dụng được phần mềm trình chiếu.
	3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
	2. Phương tiện
- GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p)
Kiểm tra bài cũ (3p)
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 3: 3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu (10p)
? Theo em phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để làm gì
- HS: Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để trình bày trong các cuộc họp, để dạy và học trong nhà trường, để giải trí và quảng cáo.
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để trình bày trong các cuộc họp, để dạy và học trong nhà trường, để giải trí và quảng cáo.
Hoạt động 4: 4. Sửa câu hỏi trong SGK tr 78 (28p)
Câu 1: 
- GV hướng dẫn.
- HS trả lời và sửa bài vào vở.
Câu 2: 
- GV hướng dẫn.
- HS trả lời và sửa bài vào vở.
Câu 3: 
- GV hướng dẫn.
- HS trả lời và sửa bài vào vở.
Câu 4: 
- GV hướng dẫn.
- HS trả lời và sửa bài vào vở.
4. Sửa câu hỏi trong SGK tr 78
Câu 1: Một số công cụ hỗ trợ trình bày là: phần mềm trình chiếu Powerpoint, máy tính, máy chiếu (projector),
Câu 2: SGK
Câu 3: SGK
Câu 4: Một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử là: Tin học, Sinh học, Khi sử dụng bài giảng điện tử có thể kết hợp giữa hình ảnh với đoạn phim một cách trực quan, thực hành ngay trên máy sẽ giúp tiết học sinh động và dễ hiểu hơn.
 4. Củng cố và dặn dò (3p)
Củng cố
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
? Theo em phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để làm gì
b) Dặn dò
Học bài, xem trước bài tiếp theo (Bài 9. Bài trình chiếu)
5. Rút kinh nghiệm
Tuần: 13 Tiết 25 Ngày soạn: 25/10
BÀI 8. BÀI TRÌNH CHIẾU
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Sau tiết này HS:
- Biết được thế nào là một bài trình chiếu.
- Biết cách tạo nội dung cho các trang chiếu.
- Biết cách bố trí nội dung trên các trang chiếu.
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Tạo và bố trí được nội dung của các trang chiếu.
	3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt.
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
	2. Phương tiện
- GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập.
- HS: SGK, vở, đồ dùng học tập.
III- NỘI DUNG DẠY HỌC
Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p)
Kiểm tra bài cũ (4p)
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
? Theo em phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để làm gì
Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu (15p)
- Dẫn dắt HS bước đầu tìm hiểu về bài trình chiếu.
? Bài trình chiếu là gì
- HS: Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- Giới thiệu việc tạo nội dung trên các trang chiếu.
? Trên trang chiếu có các dạng nội dung gì
- HS: Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng: Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, phim,
1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
- Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng: Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, phim,
Hoạt động 2: 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu (22p)
? Mục đích của việc bố trí nội dung trang chiếu là gì
- HS: Mục đích của việc bố trí nội dung trang chiếu là giúp cho việc trình chiếu được hấp dẫn, dễ ghi nhớ, góp phần tăng hiệu quả khi trình chiếu.
? Bố trí nội dung trang chiếu nghĩa là gì
- HS: Bố trí nội dung trang chiếu nghĩa là cách thức sắp xếp vị trí của các thành phần nội dung (văn bản, hình ảnh,) trên trang chiếu.
- Cho HS quan sát hình 64 trong SGK và giải thích về các thành phần của bài trình chiếu, cũng như cách bố trí nội dung trên các trang chiếu.
- Trang đầu tiên của bài trình chiếu là trang tiêu đề, các trang còn lại là các trang nội

File đính kèm:

  • docGiao_an_Tin_hoc_lop_9.doc