Giáo án Tin học 9 - Học kì 2 - Năm học 2010-2011
Câu 1. (2đ).Bài trình chiếu là gì? Các thành phần cơ bản của 1 bài trình chiếu? Các ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
Câu 2. (2đ)Nêu ứng dụng của đa phương tiện trong cuộc sống. Hãy nêu một số ưu điểm của đa phương tiện?
Câu 3: (3đ).Hãy nêu một số điểm cần tránh khi tạo nội dung cho bài trình chiếu?
Câu 4: (3đ)Hãy nêu cách thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh?
Đáp án:
Câu 1: (2đ).
Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
* Các thành phần cơ bản của bài trình chiếu là: Văn bản, âm thanh, hình ảnh, đoạn phim, biểu đồ,
* Các ứng dụng của phần mềm trình chiếu:
+ Tạo các bài trình chiếu ứng dụng trong cuộc họp hoặc hội thảo.
+ Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm trong nhà trường.
+ Tạo các sản phẩm giải trí như an bum ảnh, an bum ca nhạc, với các hiệu ứng hoạt hình.
+ Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo, trình chiếu thông báo hay quảng cáo trên máy tính.
Câu 2: (2đ).Ứng dụng của đa phương tiện:
- Trương nhà trường.
- Trong khoa học
- Trong y học
- Trong thương mại
- Trong quản lý xã hội
- Trong nghệ thuật
- Trong công nghệ giải trí.
* Ưu điểm: Thể hiện thông tin tốt hơn.
- Thu hút sự chú ý hơn
- Thích hợp với việc sử dụng máy tính
- Rất phù hợp cho việc giải trí và dạy học.
ung ghi bảng GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. GV : Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành GV làm mẫu cho HS quan sát một lần. GV: Thông báo rõ công việc của HS và làm trong 36’ Quan sót học sinh làm bài. Học sinh nào làm sai, giáo viên nhắc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ lại kiến thức và tự động sửa lại bài. Nhắc nhở cả lớp khi có nhiều em cùng sai một lỗi, uốn nắn sai sót. Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc mắc cho học sinh yếu. Cho học sinh phát biểu các thắc mắc và giải đáp . Lưu ý những lỗi mà HS thường hay mắc phải. Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn cú thao tác tốt HS: Lắng nghe và ghi nhớ HS : Quan sát, làm thử. Các kiến thức cần thiết : Khởi động Microsoft PowerPoint. Tạo bài trình chiếu và chèn các hình ảnh loài hoa đẹp đã chuẩn bị trước ở nhà. Tạo các hiệu ứng chuyển động trang chiếu Trình chiếu. Nội dung thực hành Bài 2. Tạo bộ sưu tập ảnh Tạo bài trình chiếu và chèn hình ảnh các loài hoa đẹp tự sưu tầm được để có bộ sưu tập ảnh như hình 98. Hình 3 áp dụng các hiệu ứng động cho các trang chiếu và lưu kết quả. D. Củng cố, luyện tập: 4’ GV nghiệm thu bài thực hành của học sinh. Cho điểm HS. E.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ Làm lại nội dung TH, Chuẩn bị tiết sau TH tiếp V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 49 ÔN TẬP CHƯƠNG III PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn tập chương III. - Nắm vững các kiến thức cơ bản về phần mềm trình chiếu. - Thao tác được trên phần mềm PowerPoint 2003. 2. Về kÜ n¨ng: - Làm được bài kiểm tra Chương III 3. Về th¸i ®é: Nghiêm túc, cẩn thận II. Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình III. Chuẩn bị của GV và Hs 1. Chuẩn bị của Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Chuẩn bị của Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. IV. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại Chương III C. Giảng nội dung bài mới: (40’) Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Néi dung ghi b¶ng GV dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS ôn tập. G. Hãy nêu 1 vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? H. Trả lời 1. Một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu: (2’) 1. Tạo các bài trình chiếu phục vụ cho cuộc họp, hội thảo, bài giảng điện tử, bài kiểm tra trắc nghiệm... 2. Tạo các sản phẩm giải trí như abum. 3. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo v.v G. Cách Khởi động phần mềm PowerPoint? G. Cách chèn thêm trang chiếu mới? G. Chọn mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu? H. Trả lời H. Trả lời H. Trả lời 2. Cách Khởi động phần mềm PowerPoint? (3’) + Cách 1: Chọn lệnh Start à All Program à Microsoft PowerPoint2003 + Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. 3. Chèn thêm trang chiếu mới: Insert à New Slide 4. Chọn mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu: Format à slide Layout. G. Các bước tạo bài trình chiếu ? H. Trả lời theo nhóm 5. Các bước tạo bài trình chiếu : Gồm nhiều bước và được thực hiện theo trình tự sau : a/ Chuẩn bị nội dung cho bài chiếu. b/ Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. c/ Nhập và định dạng nội dung văn bản. d/ Thêm các hình ảnh minh họa. e/ Tạo hiệu ứng chuyển động. f/ Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. G.Cách tạo màu nền cho trang chiếu ? H. Trả lời theo nhóm 6. Tạo màu nền cho trang chiếu (5’) - B1 : Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). - B2 : Chọn lệnh Format à Background. - B3 : Nháy nút và chọn màu thích hợp. - B4 : Nháy nút Apply trên hộp thoại. ( nếu nháy nút Apply to all ở b4 thì màu nền sẽ áp dụng cho toàn bộ trang chiếu) G. Cách định dạng nội dung văn bản ? H. Trả lời 7. Định dạng nội dung văn bản. (5’) B1 : Chọn phần văn bản muốn định dạng. B2 : Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. F Cách định dạng nội dung văn bản trong PPt tương tự như trong phần mềm Word. G. Sử dụng mẫu bài trình chiếu? H. Trả lời 8. Sử dụng mẫu bài trình chiếu (5’) Các bước thực hiện mẫu bài trình chiếu: - Mở 1 file PPt đã tạo trước - Xuất hiện các mẫu bài trình chiếu : Nháy nút Design trên thanh công cụ.(Formatà slide design) - Áp dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn cho các trang chiếu : B1 : Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. B2 : Nháy Apply to Selected Slides (áp dụng cho các trang chiếu đã chọn) hoặc Apply to all Slides (áp dụng cho tất cả các trang chiếu). G. Cách thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu? H. Trả lời theo nhóm 9. Cách thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu: (5’) + Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào. + Chọn lệnh Insert à Picture à From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện. + Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in. + Nháy chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert. G. Cách chèn âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu? H. Trả lời 10. Chèn âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu: (5’) B1. Chọn trang chiếu cần chèn tập tin âm thanh hay đoạn phim. B2. Nhấp chọn Insertà Movies and soundà Sound From File (hoặc movie From file) B3. Chọn thư mục lưu các tập tin âm thanh hay đoạn phim trong ô Look in B4. Nháy chọn tập tin cần chèn B5. Nháy Insert. G. Cách chuyển trang chiếu? H. Trả lời theo nhóm 11. Cách chuyển trang chiếu : (5’) + Cùng với các kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn các tùy chọn sau đây để điều khiển : - Thời điểm xuất hiện, tốc độ xuất hiện, Âm thanh đi kèm. + Các bước đặt hiệu ứng chuyển trang: B1: Chọn các slide cần tạo hiệu ứng. B2: Từ menu Slide Show à Slide Transition B3: Nháy chọn hiệu ứng thích hợp ở ô bên phải. Chú ý : No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định. + Có 2 tùy chọn điều khiển việc chuyển trang : - On mouse click: Chuyển trang kế tiếp sau khi Click chuột. - Automatically after : Tự động chuyển trang sau một khoảng thời gian. 1. Chọn hịêu ứng chuyển 2. Chọn tốc độ chuyển tiếp 3. Chọn âm thanh đi kèm 4. Chuyển trang chiếu khi nháy chuột tiếp 5. Tự động chuyển trang chiếu G. Cách tạo hiệu ứng động cho đối tượng? 1. Chọn các hiệu ứng 2. Áp dụng cho mọi trang chiếu H. Trả lời theo nhóm 12. Cách tạo hiệu ứng động cho đối tượng: (5’) Có hai lọai hiệu ứng động: - Hiệu ứng có sẳn của phần mềm. - Hiệu ứng tùy biến (Custom Animation) F Các bước tạo hiệu ứng động: 1. Chọn các trang chiếu. 2. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes => Xuất hiện cửa sổ sau: 3. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp D. Củng cố, luyện tập: 3’ - H thực hành trên PowerPoint để củng cố phần ôn tập. - Tạo bài trình chiếu tương tự bài HANOI.ppt E. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: 2’ - Ôn bài. - Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 50 Bài thực hành 9 THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn lại những kiến thức. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. 2. Về kÜ n¨ng: - Ôn lại những kĩ năng đã học trong chương. 3. Về th¸i ®é - Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp: Thực hành III. Chuẩn bị của GV và Hs 1. Chuẩn bị của Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Chuẩn bị của Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. IV. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi làm bài TH tổng hợp C. Giảng nội dung bµi míi: (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15’) + Nhắc lại các bước để tạo một bài trình chiếu: - Chuẩn bị nội dung. - Chọn màu hoặc ảnh nền cho trang chiếu. - Nhập và định dạng nội dung văn bản. - Thêm các hình ảnh minh hoạ. - Tạo các hiệu ứng động. - Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài. Nhắc lại kiến thức cũ. Nhắc lại kiến thức cũ. Hoạt động 2: (25’) + Chia nhóm: 4 nhóm. + Cho các nhóm thảo luận, lập dàn ý + Góp ý và đưa ra dàn ý chung cho cả lớp + Trình bày dàn ý của nhóm + Thảo luận, đưa ra dàn ý của nhóm. + Trình bày dàn ý của nhóm D. Củng cố, luyện tập: 3’ - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - HD HS tắt máy, thu dọn phòng máy. E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’ - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 51 Bài thực hành 9 THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn lại những kiến thức. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. 2. Về kÜ n¨ng: - Ôn lại những kĩ năng đã học trong chương. 3. Về th¸i ®é - Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp: Thực hành. III. Chuẩn bị của GV và Hs 1. Chuẩn bị của Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Chuẩn bị của Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. IV. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi làm bài TH tổng hợp C. Giảng nội dung bµi míi: (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 3: + Cung cấp các hình ảnh trong bài cho các máy của học sinh. + Lưu ý: Học sinh có thể tìm kiếm thêm trên mạng một số hình ảnh phù hợp. + Cho các nhóm tiến hành tạo bài trình chiếu, dựa vào dàn ý và các yêu cầu của bài. + Quan sát quá trình làm, nhắc lại các kĩ năng trong những bài trước (nếu cần). + Tiến hành tạo bài trình chiếu trên máy. D. Củng cố, luyện tập: 3’ - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - HD HS tắt máy, thu dọn phòng máy. E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’ - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 52 Bài thực hành 9 THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn lại những kiến thức. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. 2. Về kÜ n¨ng: - Ôn lại những kĩ năng đã học trong chương 3. Về th¸i ®é - Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp: Thực hành III. Chuẩn bị: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. VI. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi làm bài TH tổng hợp C.. Giảng nội dung bµi míi: (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 4: + Cho các nhóm trình bày, và thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. + Cho học sinh tự đánh giá, nhận xét kết quả của nhau. + Góp ý, đánh giá (chấm điểm) cho từng bài của nhóm. + Các nhóm lần lượt lên trình bày sản phẩm của nhóm. + Đánh giá, nhận xét kết quả của nhóm khác. D. Củng cố, luyện tập: 3’ - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - HD HS tắt máy, thu dọn phòng máy. E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’ - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 53 Bài thực hành 9 THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn lại những kiến thức. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. 2. Về kÜ n¨ng: - Ôn lại những kĩ năng đã học trong chương 3. Về th¸i ®é - Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp: Thực hành trên máy tính. III. Chuẩn bị: Phòng tin học VI. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi làm bài TH tổng hợp C. Bµi míi: (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động 3: (tt) + Cung cấp các hình ảnh trong bài cho các máy của học sinh. + Lưu ý: Học sinh có thể tìm kiếm thêm trên mạng một số hình ảnh phù hợp. + Cho các nhóm tiến hành tạo bài trình chiếu, dựa vào dàn ý và các yêu cầu của bài. + Quan sát quá trình làm, nhắc lại các kĩ năng trong những bài trước (nếu cần). + Tiến hành tạo bài trình chiếu trên máy. D. Củng cố, luyện tập: 3’ - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - HD HS tắt máy, thu dọn phòng máy. E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’ - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết thực hành sau V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 54 Bài thực hành 9 THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Ôn lại những kiến thức. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. 2. Về kÜ n¨ng: - Ôn lại những kĩ năng đã học trong chương 3. Về th¸i ®é - Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp: Thực hành III. Chuẩn bị: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. VI. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi làm bài TH tổng hợp C.. Giảng nội dung bµi míi: (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 4: + Cho các nhóm trình bày, và thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. + Cho học sinh tự đánh giá, nhận xét kết quả của nhau. + Góp ý, đánh giá (chấm điểm) cho từng bài của nhóm. + Các nhóm lần lượt lên trình bày sản phẩm của nhóm. + Đánh giá, nhận xét kết quả của nhóm khác. D. Củng cố, luyện tập: 3’ - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - HD HS tắt máy, thu dọn phòng máy. E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 2’ - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 55 KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN LÝ THUYẾT I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Kiểm tra Tổng hợp kiến thức đã học trong chương 3 2. Về kÜ n¨ng: - Hình thành kĩ năng tư duy tổng hợp, thành thạo các thao tác. 3. Về th¸i ®é - Giáo dục tính thẩm mỹ, thái độ làm bài kiểm tra nghiêm túc. II. Phương pháp: Kiểm tra viết. III.Chuẩn bị: : - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Đề bài, đáp án, biểu điểm - Ôn tập nội dung đã học VI. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 1. Bài trình chiếu Biết cách tạo bài trình chiếu, các thành phần của bài trình chiếu, ứng dụng của PM trình chiếu Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 20% 1 2 20% 2. Thêm hình ảnh vào trang chiếu Biết chèn ảnh vào bài trình chiếu, thay đổi kích thước ảnh, phim,.. di chuyển ảnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3 30% 1 3 30% 3. Tạo các hiệu ứng động Biết cách tạo các hiệu ứng động trong bài trình chiếu, các lỗi cần tránh. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3 30% 1 3 30% 4. Thông tin đa phương tiện Biết các ứng dụng của thông tin đa phương tiện trong cuộc sống. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 20% 1 2 20% Tổng Điểm Tỉ lệ 1 2 20% 1 3 30% 2 5 50% 4 10 100% Câu 1. (2đ).Bài trình chiếu là gì? Các thành phần cơ bản của 1 bài trình chiếu? Các ứng dụng của phần mềm trình chiếu? Câu 2. (2đ)Nêu ứng dụng của đa phương tiện trong cuộc sống. Hãy nêu một số ưu điểm của đa phương tiện? Câu 3: (3đ).Hãy nêu một số điểm cần tránh khi tạo nội dung cho bài trình chiếu? Câu 4: (3đ)Hãy nêu cách thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh? Đáp án: Câu 1: (2đ). Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. * Các thành phần cơ bản của bài trình chiếu là: Văn bản, âm thanh, hình ảnh, đoạn phim, biểu đồ, * Các ứng dụng của phần mềm trình chiếu: + Tạo các bài trình chiếu ứng dụng trong cuộc họp hoặc hội thảo. + Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm trong nhà trường. + Tạo các sản phẩm giải trí như an bum ảnh, an bum ca nhạc, với các hiệu ứng hoạt hình. + Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo, trình chiếu thông báo hay quảng cáo trên máy tính. Câu 2: (2đ).Ứng dụng của đa phương tiện: Trương nhà trường.. Trong khoa học Trong y học Trong thương mại Trong quản lý xã hội Trong nghệ thuật Trong công nghệ giải trí... * Ưu điểm: Thể hiện thông tin tốt hơn. - Thu hút sự chú ý hơn Thích hợp với việc sử dụng máy tính Rất phù hợp cho việc giải trí và dạy học. Câu 3: (3đ) Điểm cần tránh khi tạo nội dung bài trình chiếu: Các lỗi chính tả. Sử dụng cở chữ quá nhỏ. Quá nhiều nội dung văn bản trên một trang chiếu. Màu nền và màu chữ khó phân biệt. Nên sử dụng hiệu ứng ddoongjowr mức độ vừa phải, phục vụ cho mục đích chính là truyền đạt nội dung. Câu 4: (3đ) Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh Để thay đổi thứ tự xuất hiện của các hình ảnh ta thực hiện các bước sau: Chọn hình ảnh cần chuyển lên lớp trên (hoặc đưa xuống lớp dưới) Nháy nút phải chuột lên hình ảnh để mở bảng chọn tắt. Nháy vào Order rồi chọn Bring to Front để chuyển hình ảnh lên trên hoặc Send to Back để đưa xuống dưới. Có thể thực hiện các thao tác trên đối với các đối tượng khác như khung văn bản, đoạn phim Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra. Hướng dẫn về nhà: xem trước bài 12. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 56 Th«ng tin ®a ph¬ng tiÖn I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: -HS biết khái niệm đa phương tiện và ưu điểm của đa phương tiện. - Biết các thành phần của đa phương tiện. - Biết một số lĩnh vực ứng dụng của đa phương tiện trong cuộc sống. 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, phán đoán. - Tạo được sản phẩm đa phương tiện bằng phần mềm trình chiếu 3. Về thái độ - Tập trung, nghiêm túc trong giờ học. II.Phương pháp: thuyết trình phát vấn III. Chuẩn bị: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n VI. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi học một nôi dung mới : Thông tin đa phương tiện C.Bµi míi: (40’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV: Chúng ta thường tiếp nhận và xử lý thông tin ở dạng cơ bản nào? Tiếp nhận nó cùng lúc hay không? Đồng thời. -Vậy theo em đa phương tiện là gì? - Em hãy nêu một vài ví dụ về sự tiếp nhận thông tin đa phương tiện? - Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh ta dùng phần mềm máy tính nào?(Word, pain). -Sản phẩm đa phương tiện là gì? Em hãy nêu một số ví dụ về đa phương tiện? Nêu các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính? Đa phương tiện có ưu điểm gì? HS: Văn bản, hình ảnh, âm thanh HS trả lời HS: +Khi xem phim tài liệu:vừa nghe lời bình, âm thanh nền, hình ảnh, đọc dòng chú thích. +Xem ca sỹ hát có vũ đạo phụ họa: Vừa xem biểu diễn, vừa cảm thụ âm nhạc. HS trả lời HS nờu HS trả lời HS trả lời 1. Đa phương tiện là gì? (12’) -Đa phương tiện (Multimedia) thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. -Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. 2. Một số ví dụ về đa phương tiện (12’) -Khi thầy cô giáo giảng bài: (nói- âm thanh, viết- văn bản, hình ảnh.) -Quyển sách: gồm có (chữ, hình ảnh) + Các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính: -Trang Web: Tranh, phim, quảng cáo, biểu đồ, dữ liệu trên trang web. -Bài trình chiếu. -Từ điển bách khoa đa phương tiện. Ưu điểm của đa phương tiện. (11’) -Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn -Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn -Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính. -Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy học. D.Cñng cè, luyện tập: (3’) - Em h·y nªu mét sè vÝ dô vÒ ®a ph¬ng tiÖn? - §a ph¬ng tiÖn cã u ®iÓm vµ h¹n chÕ nµo? E.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) VÒ nhµ häc bµi vµ lµm bµi tËp sgk,chuÈn bÞ bµi míi. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: Tiết 57 Th«ng tin ®a ph¬ng tiÖn I. Mục tiêu: 1. Về kiÕn thøc: - Biết các thành phần của đa phương tiện. - Biết được ứng dụng của của đa phương tiện 2. Về kÜ n¨ng: - RÌn kü n¨ng ph©n tÝch, ph¸n ®o¸n. - T¹o ®îc s¶n phÈm ®a ph¬ng tiÖn b»ng phÇn mÒm tr×nh chiÕu. 3. Về th¸i ®é - TËp trung, nghiªm tóc trong giê häc II. Phương pháp: thuyết trình, phát vấn. III. Chuẩn bị: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. VI. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sỹ số HS vắng B. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học Đặt vấn đề Bài học hôm nay chúng
File đính kèm:
- Bai_thuc_hanh_9_Hoan_thien_bai_trinh_chieu_voi_hieu_ung_dong.doc