GIáo án Tin học 9 bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer

Trang web có các thành phần:

- Thông tin dạng văn bản trình bày phong phú

- Thông tin dạng hình ảnh với màu sắc, kiểu, kích thước và hiệu ứng thể hiện khác nhau. Hình ảnh có thể là tĩnh hoặc động

- Thông tin dạng âm thanh

- Các đoạn phim

- Các phần mềm được nhúng hoàn toàn vào trang web

- Đặc biệt, trên trang web có các liên kết

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GIáo án Tin học 9 bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 17,18
BÀI 5 TẠO TRANG WEB BẰNG PHẦN MỀM KOMPOZER
Ngày soạn: 25/10/2014
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết các dạng thông tin trên trang web
-Biết phần mềm thiết kế trang web Kompozer
-Biết soạn thảo trang web
2. Kĩ năng: 
-Biết cách thiết kế trang web bằng phần mềm Kompozer
-Biết soạn thảo trang web đơn giản
3. Thái độ: 
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, làm quen với phần mềm
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình
III. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
1. Giáo viên: - KHDH, chuẩn KTKN, SGK, SGV, máy tính, màn hình LCD, bảng phụ
2. Học sinh:	SGK., kiến thức bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:Không
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Các dạng thông tin trên trang web
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Trang web là gi?
HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet
GV cho HS nghiên cứu SGK 3p.
HS nghiên cứu sgk
GV: Trang web chứa gì? Mạng Internet chứa gì?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:
GV: Trang web chứa những thông tin gì?
HS: thảo luận trả lời
GV: Nhận xét
- Quan sát hình 43.SGK- T45 cho biết trang web có các thành phần nào?
GV nhận xét và chốt
Tuy nội dung phong phú nhưng trang web lại là tệp siêu văn bản đơn giản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML
TẠO TRANG WEB BẰNG PHẦN MỀM KOMPOZER
1. Các dạng thông tin trên trang web
Trang web có các thành phần:
- Thông tin dạng văn bản trình bày phong phú
- Thông tin dạng hình ảnh với màu sắc, kiểu, kích thước và hiệu ứng thể hiện khác nhau. Hình ảnh có thể là tĩnh hoặc động
- Thông tin dạng âm thanh
- Các đoạn phim
- Các phần mềm được nhúng hoàn toàn vào trang web
- Đặc biệt, trên trang web có các liên kết
Hoạt động 2 : Phần mềm thiết kế trang web Kompozer
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS: Nghiên cứu sgk
GV: Để khởi động phần mềm Kompozer ta làm tn ?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
®Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV: Chốt và kết luận vấn đề
GV: Y/c HS quan sát H44.SGK cho biết các thành phần trên màn hình
GV: Nhận xét và chốt
GV: Tương tự như các phần mềm soạn thảo văn bản khác, ta có thể mở tệp đã có hoặc lưu lại những tệp bằng lệnh nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
® nhận xét
GV nhận xét và chốt
GV : Y/c HS quan sát H.45(SGK-T47). Thấy có ác trang chứa các tệp HTML đang mở, Nút này dùng để đóng tệp HTML hiện thời
- Y/c HS quan sát H.46(SGK-T48) để thấy việc mở tệp
- Y/c HS quan sát H.47(SGK-T48 để thấy việc lưu lần đầu tiên
2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer
Để khởi động ta nháy đúp chuột trên biểu tượng 
a) Màn hình chính của Kompozer
Có thanh bảng chọn, thanh công cụ, cửa sổ soạn thảo.
b) Tạo, mở và lưu trang web
- Nháy nút trên thanh công cụ để tạo tệp HTLM mới của sổ soạn thảo hiện ra.
- Nháy nút trên thanh công cụ để mở tệp HTLM đã có, chọn tệp HTLM trên hộp thoại và nháy nút Open
- Nháy nút ( hoặc phím Ctrl+S ) trên thanh công cụ nếu muốn lưu lại tệp hiện thời.
- Nháy nút để đóng trang HTLM 
Hoạt động 3: Soạn thảo trang web
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Ta có thể nhập văn bản và định dạng văn bản tượng tự như các phần mềm soạn thảo khác.Vậy ta cần phải định dạng như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:
GV cho HS quan sát H.49 để thấy rõ các định dạng
HS lắng nghe và ghi vở
3. Soạn thảo trang web
Các định dạng sau:
- Đặt màu nền cho trang web.
- Chọn phông chữ, màu chữ và cỡ chữ cho văn bản
- Đặt kiểu chữ(chữ đậm, chữ nghiêng hay chữ gạch chân).
- Căn lề đoạn văn bản( căn trái, căn phải, căn đều hai bên hoặc căn giữa)
Hoạt động 4: Chèn hình ảnh vào trang web
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Khi muốn chèn hình ảnh chúng ta cần phải có sắn tệp ảnh
HS nghiên cứu sgk
GV: Nêu thao tác chèn hình ảnh?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
®nhận xét
GV nhận xét và chốt
Ta có thể nháy chuột vào nút bên phải ô Image Location để mở hộp thoại tìm tệp ảnh
HS lắng nghe và ghi vở
4. Chèn ảnh vào trang web
- Chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí muốn chèn ảnh và nháy chuột vào nút
- Trên hộp thoại xuất hiện, nhập đường
 dẫn và tên tệp ảnh muốn chèn vào ô Image Location
- Gõ nội dung ngắn mô tả tệp ảnh vào ô Toopltip. Dòng chữ này sẽ xuất hiện khi con trỏ chuột đến hình ảnh trong khi duyệt web.
- Nháy OK để hoàn thành chèn ảnh.
Hoạt động 5: Tạo liên kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Y/c HS đọc SGK
GV: Thành phần quan trọng của trang web là gì?
GV: Đối tượng chứa liên kết có thể là gì?Trang web được liên kết với trang web có thể như tn?
HS: Thảo luận nhóm trả lời
®nhận xét
GV nhận xét và chốt
GV: Cách tạo liên liên kết trong phần mềm?
GV: Nhận xét và chốt
5. Tạo liên kết
Đối tượng chứa liên kết có thể là văn bản hoặc hình ảnh.Trang web được liên kết có thể cùng website hoặc website khác.
Thao tác tao liên kết:
- Chọn phần văn bản muốn liên kết
- Nháy nút trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại
- Nhập địa chỉ của trang web đích vào ô Link Location. Nếu trang web đích thuộc cùng 1 website, nháy nút để tìm
- Nháy nút OK để kết thúc
3. Củng cố: 
Nêu cách soạn thảo trang web?
Nêu cách chèn ảnh vào trang web?
 Cách tạo liên kết?
4.Hướng dẫn HS học bài ở nhà
 - Học bài và xem lại bài. Trả lời các câu hỏi trong SGK . Xem trước nội dung bài TH 4
V. RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docTIET 17, 18.DOC