Giáo án Tin học 8 - Tiết 3+4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên

HĐ2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì?(14’)

- GV: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.

- HS: Học sinh chú ý lắng nghe – ghi nhớ

- GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

- HS: Gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.

- GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.

- GV: Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.

- HS: Học sinh chú ý lắng nghe

- GV: Chốt lại kiến thức

- HS: Lắng nghe – ghi chép

HĐ 3: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình (15’)

- GV: Các từ như: Program, Uses, Begin, End gọi là các từ khoá.

- HS: Học sinh chú ý lắng nghe – ghi nhớ

- GV: Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. Không dùng từ khóa này cho muc đích nào khác.

- HS: Học sinh chú ý lắng nghe

- GV: Cho biết công dụng của một số từ khóa Program, Uses, Begin, End?

- HS: Tham khảo SGK trả lời

- GV: Chốt lại kiến thức

- HS: Học sinh lắng nghe – ghi chép

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tiết 3+4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02
Tiết PPCT: 03 - 04
Ngày dạy: 31/8 " 06/9/2015
Lớp: 8A1, 8A2
Baøi 2: laøm quen vôùi chöông trình vaø ngoân ngöõ laäp trình
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước kẻ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết. Đọc nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Làm sao con ngươi điều khiển máy tính làm việc?
- Chương trình là gì? Viết chương trình là gì?
2. Bài mới	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiết 1
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình (10’)
- GV: Sau đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Chương trình gồm bao nhiêu dòng?
- HS: 5 dòng
- GV: Mỗi dòng tương ứng là một lệnh và mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
- HS: Lắng nghe – ghi chép
HĐ2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì?(14’)
- GV: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- HS: Gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
- GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- GV: Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe
- GV: Chốt lại kiến thức
- HS: Lắng nghe – ghi chép
HĐ 3: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình (15’)
- GV: Các từ như: Program, Uses, Begin, End gọi là các từ khoá.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. Không dùng từ khóa này cho muc đích nào khác.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe
- GV: Cho biết công dụng của một số từ khóa Program, Uses, Begin, End?
- HS: Tham khảo SGK trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức
- HS: Học sinh lắng nghe – ghi chép
1. Ví dụ về chương trình:
- Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 
- Ngôn ngữ lập trình gồm:
+ Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng anh và kí hiệu phép toán (+, -, *, /, ...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,...
+ Các quy tắc để viết câu lệnh như: giữa các từ được cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số câu lệnh kết thúc bằng dấu chấm phẩy, có các cụm từ phải nằm trong dấu ngoăc đơn,...
3. Từ khoá và tên
a. Từ khóa
- Từ khoá là từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định như:
+ Program: Khai báo tên chương trình 
+ Uses: khai báo thư viện
+ Begin: Thông báo điểm bắt đầu của thân chương trình
+ End: Thông báo điểm kết thúc thân chương trình
Tiết 2
HĐ 3: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình (tt) (10’)
- GV: Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình.
- GV: Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
- HS: Tham khảo SGK trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức
- HS: Học sinh lắng nghe – ghi chép
HĐ 4: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình (13’)
- GV: Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
- HS: Lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Trong ví vụ trên có các câu lệnh nào thuộc phần khai báo? Câu lệnh nào thuộc phần thân?
- HS: 2 – 3 HS phát biểu
- GV: Chốt lại kiến thức
- HS: Học sinh lắng nghe – ghi chép
- GV: Lưu ý – Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng nếu có nó phải được trước phần thân chương trình.
HĐ 5: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình (10’)
- GV: Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
- HS: Lắng nghe – quan sát
- GV: Hãy nêu công dụng của tổ hợp phím ALT+F9, CTRL+F9?
- HS: 2 – 3 HS phát biểu
- GV: Chốt lại kiến thức
- HS: Học sinh lắng nghe – ghi chép
b. Sử dụng tên chương trình
- Tên do người dùng đặt ra phải tuân thủ các quy tắc như:
 + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng.
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
+ Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện và một số khai báo khác
+ Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có
* Lưu ý: Phần khai báo có thể có hoặc không, nhưng nếu có nó phải được trước phần thân chương trình.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Sử dụng bàn phím để soạn thảo nội dung.
- Nhấn tổ hợp phím ALT+F9 để dịch chương trình-> Kiểm tra lỗi cú pháp
- Nhấn tổ hợp phím CTRL+F9 để chạy chương trình
4. Củng cố: (9’)
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập SGK/13.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Về học lại kiến thức ngày hôm nay.
- Về xem trước nội dung bài thưc hành 1 “ Làm quen với Turbo Pascal”, chú ý xem nội dung yêu cầu bài 2, 3, 4. 
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct 03 04.doc
Giáo án liên quan