Giáo án Tin học 8 - Tiết 21, Bài 5: Từ bài toán chương trình (tiếp theo) - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên

HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ 4 (10’)

- GV: Yêu cầu HS đọc VD 4 SGK/42.

- HS: Đọc ví vụ 4. Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a bằng b”.

- GV: Gợi ý cho HS mô tả bài toán.

+ Xác định input và output.

+ Kết quả so sánh có thể xảy ra trong mấy trường hợp?,

- HS: Lắng nghe – ghi nhớ

- GV: Viết mô tả kết quả so sánh hai số a và b.

- HS: Thảo luận – trả lời

- GV: Nhận xét, đánh giá – chốt lại nội dung

- HS: Lắng nghe – ghi chép

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tiết 21, Bài 5: Từ bài toán chương trình (tiếp theo) - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết PPCT: 21
Ngày dạy: 09 " 15/11/2015
Lớp: 8A1, 8A2
Baøi 5: töø baøi toaùn ñeán chöông trình (tt)
I. Mục tiêu
- Biết khái niệm thuật toán.
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết chương trình là thể hiện các thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
- Hiểu được thuật toán tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kỹ năng
- Biết xác định Input và Ouput của một bài toán chính xác, biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước chính xác.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước kẻ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết. Đọc nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khái niệm thuật toán? Nêu thuật toán để tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên.
3. Bài mới	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ 4 (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc VD 4 SGK/42. 
- HS: Đọc ví vụ 4. Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a bằng b”.
- GV: Gợi ý cho HS mô tả bài toán.
+ Xác định input và output.
+ Kết quả so sánh có thể xảy ra trong mấy trường hợp?,
- HS: Lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Viết mô tả kết quả so sánh hai số a và b.
- HS: Thảo luận – trả lời
- GV: Nhận xét, đánh giá – chốt lại nội dung
- HS: Lắng nghe – ghi chép
HĐ 2: Tìm hiểu ví dụ 5 (19’)
- GV: Yêu cầu HS đọc VD 5 SGK/43. 
- HS: Đọc ví vụ 5. Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,aN cho trước.
- GV: Hướng dẫn HS thể hiện thuật toán này.
+ Xác định input và output.
+ Muốn so sánh giá trị lớn nhất của một dãy số ta làm thế nào?
- HS: Lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Viết mô tả kết quả tìm số lớn nhất trong một dãy số.
- HS: Thảo luận – trả lời
- GV: Nhận xét, đánh giá – chốt lại nội dung
- HS: Lắng nghe – ghi chép
IV. Một số ví dụ về thuật toán (tt)
4. Ví dụ 4: Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a bằng b”.
* Xác định bài toán
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết quả so sánh
* Thuật toán
+ Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển tới bước 3
+ Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; Ngược lại, kết quả là “a bằng b” 
+ Bước 3: Kết thúc thuật toán
5. Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,aN cho trước.
* Xác định bài toán
- Input: dãy A các số a1,a2,aN (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
* Thuật toán
+ B1: Max.
+ B2: NếuMax, Max. 
+ B3: .
+ B4: Nếu i ≤ n, quay lại bước 2
+ B5: Kết thúc thuật toán.
4. Củng cố: (7’)
- Chốt lại nội dung trọng tâm.
- Giải bài tập 5, 6 SGK/45.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Về học lại kiến thức ngày hôm nay.
- Về xem lại các nội dung bài 4 như cách khai báo biến, hằng,và bài 5 như thuật toán, cách mô tả thuật toán, để tiết sau ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT 21.doc