Giáo án Tin học 8 - Tiết 18, Bài 5: Từ bài toán chương trình - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên

HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán (10’ )

- GV: Hướng dẫn các em các VD trong SGK. Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào?

- HS: Môn toán, vật lý, hoá học

- GV: Em hãy cho những ví dụ về bài toán?

- HS: 2 – 3 HS phát biểu

- GV: Nhận xét kết quả

- HS: Lắng nghe – ghi nhớ

- GV: Cho vài ví vụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ.

- HS: Lắng nghe – ghi nhớ

- GV: Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp

- GV: Phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán.

- HS: Đọc khái niệm

- GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm

- HS: Lắng nghe – ghi chép

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tiết 18, Bài 5: Từ bài toán chương trình - Năm học 2015-2016 - Lâm Thị Kiều Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 09
Tiết PPCT: 18 
Ngày dạy: 19 " 25/10/2015
Lớp: 8A1, 8A2
Baøi 5: töø baøi toaùn ñeán chöông trình
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thuật toán.
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết chương trình là thể hiện các thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
- Hiểu được thuật toán tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kỹ năng
- Biết xác định Input và Ouput của một bài toán chính xác, biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước chính xác.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước kẻ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết. Đọc nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)
2. Bài mới	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán (10’ )
- GV: Hướng dẫn các em các VD trong SGK. Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào?
- HS: Môn toán, vật lý, hoá học
- GV: Em hãy cho những ví dụ về bài toán?
- HS: 2 – 3 HS phát biểu
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Cho vài ví vụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ. 
- HS: Lắng nghe – ghi nhớ
- GV: Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp
- GV: Phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán.
- HS: Đọc khái niệm
- GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm
- HS: Lắng nghe – ghi chép
HĐ 2: Tìm hiểu cách xác định bài toán (21’)
- GV: Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.
- GV: Ví vụ tính kết quả của phép chia 2 số a,b. Cho biết điều kiện cho trước và kết quả thu được của bài toán là gì? 
- HS: 2 – 3 phát biểu
- GV: Nhận xét kết quả
- GV: Cho thêm ví vụ như tính diện tích 1 tam giác S=1/2*(a*h), tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100,...Xác định điều kiện cho trước và kết quả thu được?
- HS: Lên bảng xác định
- GV: Nhận xét – chốt lại kiến thức trọng tâm
- HS: Lắng nghe – nghi chép
I. Bài toán và xác định bài toán :
1) Bài toán 
- Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2) Xác định bài toán 
- Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần xác định bài toán tức là xác định rõ các điều kiện cho trước (thông tin vào – input) và kết quả cần thu được (thông tin ra – output).
* VD1 : Tính kết quả của phép chia 2 số a,b.
- Điều kiện cho trước (Input): Giá trị a và b.
- Kết quả cần thu được (Output): KQ phép chia.
* VD2: Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100.
- Điều kiện cho trước (Input): dãy số từ 1 → 100
- Kết quả cần thu được (Output): Kết quả phép tổng
3. Củng cố: (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc bài 1/SGK 45 và trả lời theo yêu cầu SGK. HS: Đọc thảo luận nhóm trả lời.
a)
.- Input: danh sách họ tên học sinh trong lớp
- Output: số học sinh có họ trần
b)
- Input: dãy số n cho trước
- Output: tổng các phần tử lớn hơn 0
c) 
- Input: dãy số n đã cho
- Output: số các số có giá trị nhỏ nhất
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Về học lại kiến thức ngày hôm nay.
- Về xem trước nội dung 2 và 3 của bài để tiết sau học tiếp, và trước bài tập 2, 3, 4 SGK 45. 
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct 18.doc