Giáo án Tin học 8 cả năm - Năm học 2015-2016

Bài 5: Từ bài toán đến ch­ơng trình (TT)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết được khái niệm bài toán, thuật toán

 + Bài toán là một cụng việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết

 + Biết xác định bài toán là xác định các điều kiện cho trước và các kết quả cần thu được.

- Biết các bước giải bài toán trên máy tính gồm ba bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán và viết chương trình.

- Biết cách giải bài toán là một thuật toán, gồm dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán

 - Biết cách mụ tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. phương pháp

 - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp

III. Chuẩn bị :

1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

IV. Tiến trình tiết dạy :

1. ổn định tổ chức lớp : 2’

2. Kiểm tra bài cũ : 3’

? Trình bày khái niệm bài toán. Viết chương trình là gì ?

? Đọc đề bài của một bài toán nào đó và xác định đầu vào đầu ra của bài toán đó

 

doc151 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 8 cả năm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ bản và kí hiệu các phép toán trong Turbo Pascal?
7. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
8. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
9. Thuật toán là gì? Trình bày thuật toán đổi giá trị cuả hai biến x và y? 
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 
Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính.
Việc tạo CT trên máy tính gồm 2 bước: 
- Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
Câu 2. Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Từ khoá Program dùng để khai báo tên chương trình. 
- Từ khóa Begin , End dùng để thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
Câu 3. Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình,  Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song chữ cái ở đầu là bắt buộc. 
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
 Readln (a, b);
Delay (2000); { CTsẽ tạm ngừng trong 2s }
 Readln; { Chương trình sẽ tạm ngừng chờ người dùng ấn phím Enter rồi sẽ thực hiện tiếp }
Câu 4. Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần:
- Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
- Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình 
- Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
Câu 5.Các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính:
-Thông báo kết quả máy tính: Write, Writeln
-Nhập dữ liệu: Read, Readln
-Tạm ngừng chương trình: Delay, readln;
VD: Write (‘ Nhap du lieu cua 2 so a, b: ‘); 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer 
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real 
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Kí hiệu
Phép toán
Kiểu dữ liệu
+
cộng 
số nguyên, số thực
-
trừ 
số nguyên, số thực
*
nhân 
số nguyên, số thực
/
chia
số nguyên, số thực
Div
chia lấy phần nguyên 
số nguyên
Mod
chia lấy phần dư 
số nguyên
Câu 7: 
Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
 VD: Khai báo biến: 
Var m,n : Interger;
Câu 8.
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra -OUTPUT).
Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường.
Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 
Câu 9: 
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 
Hoạt động 2 : củng cố ()
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
- giải thích và chữa lại các phần học sinh chưa nắm rõ
4. hướng dẫn về nhà ()
- Học bài, chuẩn bị kiến thức ôn tập phần bài tập
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết theo PPCT : 35
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
- Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
2. Kỷ năng
- Ôn lại cách sử dụng lệnh điều kiện If .. then và if..then..else
- Làm được các bài tập 
3. Thái độ
- Hiểu, có hứng thú lập trình
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của GV: 
SGK, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS:
 SGK, vở ghi, bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định lớp:(1’)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : bài tập 1 (13’)
Câu 1: Viết cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ. Vẽ sơ đồ khối tương ứng.
C©u 1: 
Lệnh If . Then ..Else
Dạng 1: dạng thiếu
 If then 
 Lệnh;
Dạng 2: dạng đủ
 If then 
 Lệnh 1
 Else
 Lệnh 2 ;
Trước else không có dấu chấm phẩy.
Trong điều kiện là một biểu thức logic . Cách thi hành lệnh này như sau: 
Vẽ sơ đồ khối : 
Dạng thiếu
Lệnh
Điều kiện
Đúng
sai
Điều kiện
Lệnh 1
Lệnh 2
sai
Đúng
Dạng đủ : 
Hoạt động 2 : Câu 2 ()
Câu 2 : Chuyển các biểu thức toán học sau
sang biểu thức trong pascal. (16 phút)
a) 
 b) 
2. Viết chương trình tính giá trị các biểu thức trên
Câu 2 : 
1. Chuyển sang pascal :
(a+1)*(a+1) – 7a/2;
(a+4)/7 + 4*4;
2. Viết chương trình :
Program tinh gia tri bieu thuc;
uses crt;
var a:integer; T,V:real;
begin
writeln(‘nhap a’); readln(a);
T:= (a+1)*(a+1) – 7a/2;
V:= (a+4)/7 + 4*4;
writeln(‘gia tri bieu thuc 1 la:’,T);
writeln(‘gia tri bieu thuc 2 la:’,V);
readln;
end.
Hoạt động 3 : câu 3 (12’)
Câu 3: Mô tả thuật toán và viết chương trình nhập 3 số dương a, b, c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình số lớn nhất trong 3 số vừa nhập. 
C©u 3:
- X¸c ®Þnh bµi to¸n:
+ Input: ba sè d­¬ng a,b,c nhËp tõ bµn phÝm
+ Output: Sè lín nhÊt trong 3 sè.
- M« t¶ thuËt to¸n:
B1: max:=a; i:=1;
B2: i:=i+1;
B3: NÕu i>n, chuyÓn ®Õn b­íc 5:
B4: NÕu ai>max, max:=ai; quay l¹i b­íc 2:
B5: KÕt thóc thuËt to¸n.
- ViÕt ch­¬ng tr×nh:
program so lon nhat;
uses crt;
var max,a,b,c: integer;
begin
writeln(‘nhap a,b,c’); readln(a,b,c);
max:=a;
if max<b then max:=b;
if max<c then max:=c;
writeln(‘so lon nhat trong 3 so la:’,max);
readln;
end
Hoạt động 4 : củng cố ()
-GV hệ thống lại kiến thức toàn bài 
- nhắc lại những từ khóa cần chú trọng .
- giải thích ý nghĩa các từ khóa 
Nậm Tăm, ngày. . . tháng . năm 2014 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết theo PPCT : 36
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
 	- Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh trong chương I,II.
	I. Lập trình đơn giản
	I. 1. Sử dụng biến trong chương trình
	I.1.2 . Khai báo biến
	I.1.3. Sử dụng biến trong chương trình
	I.2. Từ bài toán đến chương trình
	I.2.1. Bài toán và xác định bài toán
	I.2.2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
	I.2.3. Thuật toán và mô tả thuật toán
	I.3. Câu lệnh điều kiện
	I.3.1. Tính đúng sai của các điều kiện
	I.3.2. Điều kiện và phép so sánh
	I.3.3. Cấu trúc rẽ nhánh
	I.3.4. Câu lệnh điều kiện
2.Kỹ năng
Khai báo và sử dụng biến trong chương trình
Sử dụng câu lệnh điều kiện If..then
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
	- Học sinh làm trên giấy.
III.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
1.Đề kiểm tra.
Phần I/ Trắc nghiệm: (4đ). 
Khoanh tròn chữ cái đầu tiên trước mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
	A. 9baitap	B. tu giac	C. baitap9	D. bai tap
Câu 2. Trong cấu trúc chương trình Pascal, phần nào là phần bắt buộc phải có?
	A. Phần tiêu đề chương trình	B. Phần thân chương trình
	C. Phần khai báo thư viện	D. Phần khai báo biến.
Câu 3. Hãy chọn khai báo đúng trong các khai báo sau đây:
	A. const 	x = y = 5;	B. Var y: real;
	C. Const 	m: integer;	D. Cosnt	n=8;
Câu 4. Giả sử B được khai báo là biến với dữ liệu số nguyên, Y là biến có kiểu dữ liệu kí tự phép gán nào sau đây hợp lệ?
	A. Y = “Tin hoc”	B. Y:= “6789”;
	C. B:= 2009;	C. B:= “ Anh van”;
Câu 5. Máy tính có thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào trong các ngôn ngữ dưới đây?
	A. Ngôn ngữ tự nhiên	B. Ngôn ngữ lập trình
	C. Ngôn ngữ máy 	D. Tất cả các ngôn ngữ nói trên
Câu 6. Những từ nào sau đây là từ khoá?
A. Begin, Uses, End, Thong bao 	B. Program, Begin, Uses
C. Var, Const	D. Program, Begin, Uses, Var, Const
Câu 7. Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm
A. Xác định bài toán; viết chương trình; xây dựng thuật toán.	
B. Xác định bài toán; viết chương trình.
C. Xây dựng thuật toán; viết chương trình.	
D. Xác định bài toán; xây dựng thuật toán và viết chương trình.
Câu 8. Trong Pascal câu lệnh Read hoặc Readln được dùng để
A. In dữ liệu ra màn hình	B. Đọc dữ liệu vào từ bàn phím
C. Khai báo biến	D. Khai báo hằng
Câu 9. Trong Pascal câu lệnh Writeln hoặc Write được dùng để:
A. In dữ liệu ra màn hình	B. Đọc dữ liệu vào từ bàn phím
C. Khai báo biến	D. Khai báo hằng
Câu 10. Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là
 If then Else ;
If then ;
If then ,;
If , else ;
Phần II/ Tự luận 6 điểm
Câu 1. Viết chương trình cho phép nhập vào một số a . Sau đó, hiển thị số a lên màn hình?
Câu 2. Viết chương trình cho phép nhập vào hai số a,b. Sau đó, tính tổng hai số a và b. hiển thị kết quả C lên màn hình . (g/s : a+b = c)
2. Hướng dẫn chấm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) . Mỗi câu đúng cho 0.4 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
B
C
C
D
D
B
A
A
PHẦN II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 : (3 điểm )
Program 	cau1;
Uses 	crt;
Var 	a:interger;
{khai báo đúng được 1 điểm}
Begin
	Clrscr;
	Write(‘nhap vao so a’);
	Read(a);
	{hiển thị được lệnh yêu cầu nhập số a -1 điểm}
	Writeln(‘so vua nhap la’,a);
	Readln;
	{hiển thị số a lên màn hình – 1 điểm}
End.
Câu 2 : (3 điểm)
Program 	cau2;
	Uses 	crt;
	Var	a,b,c : interger;
	{khai báo đúng được 1 điểm}
Begin
	Clrscr;
	Write(‘nhap vao so a’);
	Read(a);
	Write(‘nhap vao so b’);
	Read(b);
{nhập được a và b – 1 điểm}
	C:= a+b;
	Writeln(‘Tong hai so a va b la’,c);
	{tính + hiện được tổng a , b – 1 điểm}
	Readln;
End.
IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
Nậm Tăm, ngày. . . tháng . năm 2014 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn : 13/12/2014
Ngày giảng : 8A: 17/12/2014	8B: 18/12/2014	8C:18/12/2014
Tiết theo PPCT : 37 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 :
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF.....THEN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh trong chương trình có sẵn
- Hiểu được chương trình có sẵn cho phép nhập ba số nguyên dương và kiểm tra xem ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
2. Kỹ năng
- Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
- Chuyển được biểu thức điều kiện viết trong toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình để kiểm tra xem ba số nguyên dương có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP 
Hoạt động nhóm
Thực hành trên máy 
III. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án,phòng máy
- Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong bài thực hành 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : bài tập 1(20 phút)
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 1 
Hs: Tìm hiểu và viết chương trình vào máy
- Dịch và chạy chương trình
- Tìm hiểu kết quả
Bài 1 : Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm .
 Program sapxep;
 Uses crt;
 Var a, b : integer;
Begin
 Clrscr;
Write (‘a=’) ; readln(a);
Write (‘b=’) ; readln(b);
If a < b then write (a, ‘ ‘, b) else write (b, ‘ ‘, a);
Readln;
End.
Hoạt động 2 : bài tập 2 (20 phút )
GV: hướng dẫn học sinh viết chương trình ở bài tập 2 
HS : tìm hiểu và viết chương trình vào máy 
dịch và chạy chương trình
tìm hiểu kết quả .
Bài 2. Dưới đây là chương trình nhập ba số dương a, b, và c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài các cạnh của một tam giác hay không.
ý tưởng: Ba số dương a, b, và c là độ dài các cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a + b > c, b + c > a và c + a > 
Program Ba_canh_tam_giac;
uses crt;
Var 	a, b, c: real; 
Begin
Clrscr;
write('Nhap ba so a, b va c:'); readln(a,b,c);
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then
writeln('a, b va c la 3 canh cua mot tam giac!')
else writeln('a, b, c khong la 3 canh cua 1 tam giac!');
end.
Hoạt động 3 : củng cố (2’)
Hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua các bài tập đã thực hành
Nhắc lại nội dung của bài TH
4. hướng dẫn về nhà (1’)
Về nhà phần còn lại của bài .
Làm bài tập 1, 2.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 8A : 	8B:	8C:
Tiết theo PPCT : 38
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 :
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF.....THEN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh trong chương trình có sẵn
- Hiểu được chương trình có sẵn cho phép nhập ba số nguyên dương và kiểm tra xem ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
2. Kỹ năng
- Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
- Chuyển được biểu thức điều kiện viết trong toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình để kiểm tra xem ba số nguyên dương có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP 
Hoạt động nhóm
Thực hành trên máy 
III. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án,phòng máy
- Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong bài thực hành 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : bài tập 3 (35’)
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 3
Hs: Tìm hiểu và viết chương trình vào máy
- Dịch và chạy chương trình
- Tìm hiểu kết quả
Bài tập 3: Dưới đây là chương trình nhập ba số dương a, b, và c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài các cạnh của một tam giác hay không.
ý tưởng: Ba số dương a, b, và c là độ dài các cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a + b > c, b + c > a và c + a > 
Program Ba_canh_tam_giac;
uses crt;
Var 	a, b, c: real; 
Begin
Clrscr;
write('Nhap ba so a, b va c:'); readln(a,b,c);
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then
writeln('a, b va c la 3 canh cua mot tam giac!')
else writeln('a, b, c khong la 3 canh cua 1 tam giac!');
end.
Hoạt động 2 : củng cố (5’)
Hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua các bài tập đã thực hành
Nhắc lại nội dung của bài TH
hướng dẫn về nhà (3’)
Xem lại bài 6, nắm vững cú pháp và sự hoạt động của câu lệnh IF
Nậm Tăm, ngày. . . tháng . năm 2014 Duyệt bộ phận chuyên môn
Ngày soạn : 28/12/2014
Ngày giảng : 8A : 	8B:	8C:
Tiết theo PPCT : 39
BÀI 7: CÂU LỆNH LẶP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS
- Biết nhu cầu cần có câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình.
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.
2) Kĩ năng:
- Viết đúng được lệnh for ..to..do trong một số tình huống đơn giản.
3) Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
II. PHƯƠNG PHÁP
	Thuyết trình, vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal.
2. Chuẩn bị của HS:
 SGK, vở ghi, bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
-Điểm danh lớp học.
-Kiểm tra sĩ số.
2)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Các công việc phải thực hiền nhiều lần ( 15’)
Các công việc phải thực hiền nhiều lần
GV: Trong cuộc sống hằng ngày nhiều mỗi người đều có các công việc riêng khác nhau.
? Em hãy lấy ví dụ về một số việc hàng ngày của em
HS: Một em lấy một số ví dụ.
GV: Ghi ví dụ của học sinh lên bảng
HS: Một em khác lấy thêm một số ví dụ
? Qua những ví dụ các bạn vừa lấy ra trên bảng thì những công việc nào chúng ta đã biết trước số lần lặp đi lặp lại và công việc nào chúng ta chưa biết số lần lặp lại của nó?
HS: Tách ví dụ thành hai loại (một loại đã biết trước số lần lặp và một loại chưa biêt số lần lặp )
GV: Nhận xét và kết luận
.
1. Các công việc phải thực hiền nhiều lần
 Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện đúng công việc, trong nhiều trường hợp khi viết một chương trình máy tính chúng ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh thực hiện một phép tính nhất định.
Hoạt động 2 :Câu lện lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh ( 20’)
HS: nghiên cứu ví dụ 1.
GV: Phân tích, hướng dẫn viết thuật toán ví dụ 1.
? Để vẽ được như hình 33 ta phải làm thao tác nào.
HS: Trả lời.
? Để vẽ hình thứ 2 ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tương tự hình thứ 3 ta vẽ tương tự.
? Em hãy viết thuật toán mô tả vẽ hình 33.
HS: Hoạt động độc lập 3 phút.
Trả lời ,Nhận xét và bổ sung
GV: Kết luận và đưa ra thuật toán
HS: Ghi bài.
GV: Để vẽ một hình vuông ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Mô tả bằng hình vẽ trên máy. 
Đưa ra thuật toán vẽ hình vuông.
HS: Chú ý ghi bài.
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 2.
? Ví dụ 2 công việc gì được thực hiện nhiều lần.
HS: Trả lời
? Qua hai ví dụ trên, các em hãy chỉ ra những công việc được lặp đi lặp lại?
HS: Chỉ ra công việc lặp lại ở vd1 và vd2
GV: Kết luận.
2. Câu lện lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh
VD1: SGK Tr56
Thuật toán 
VD2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Thuật toán: (đã nghiên cứu ở bài học số 5)
- Cánh mô tả các hoạt động lặp trong thuật toán như trong 2 ví dụ trên được gọi là cấu trúc lặp.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có “cách” để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh. Đó là câu lệnh lặp.
Hoạt động 3 : củng cố (5’)
GV nhắc lại nội dung của 2 phần đã học 
Giải thích những nội dung học sinh chưa nắm rõ 
3. hướng dẫn về nhà (3’)
-xem lại kiến thức đã học trong bài
- chuẩn bị cho tiết tiếp theo của bài học hôm nay.
Ngày soạn : 28/12/2014
Ngày giảng : 8A : 	8B:	8C:
Tiết theo PPCT : 40
BÀI 7: CÂU LỆNH LẶP (TT)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS
- Biết nhu cầu cần có câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình.
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.
2) Kĩ năng:
- Viết đúng được lệnh for ..to..do trong một số tình huống đơn giản.
3) Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
II. PHƯƠNG PHÁP
	Thuyết trình, vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm pascal.
2. Chuẩn bị của HS:
 SGK, vở ghi, bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
-Điểm danh lớp học.
-Kiểm tra sĩ số.
2)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Ví dụ về câu lệnh lặp (40’)
GV: Trình bày cấu trúc vòng lặp For ..to..do
HS: Ghi cấu trúc vòng lặp vào vở.
GV: Giải thích từng thành phần trong cấu trúc lệnh.
HS: Chú ý, ghi bài
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
- Trong pascal câu lệnh lặp có dạng:
+Câu lệnh lặp dạng tiến:
For := to do ;
Trong đó: for, to, do là các từ khoá, Biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên (có thể là kiểu kí tự hoặc kiểu đoạn con)
Giá trị đầu, giá trị cuối là số cụ thể hoặc là biểu thức có kiểu cùng kiểu với biến đếm, giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu.
Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh kép.
- Câu lệnh sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần thực hiện câu lệnh 

File đính kèm:

  • docTin_8_2_cot_ca_nam_khong_che_vao_dau.doc