Giáo án Tin học 8 - Bài 20: Mạng máy tính

- Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thong tin trong mạng giữa các thiết bị nhận vag truyền dữ liệu.

 

 

- Các máy tính trong mạng phải sử dụng cùng 1 giao thức. trong đó giao thức truyền thông phổ biến hiện nay và được dùng trong mạng tòan cầu Internet là TCP/IP

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Bài 20: Mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
TIẾT:
NGÀY SỌAN:
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
KIẾN THỨC
Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mơ hình mạng..
	KĨ NĂNG
	Phân biệt được qua hình vẽ
	Các mạng Lan, Wan
	Các mạng không dây và có dây
	Một số thiết bị kết nối
Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ
CHUẨN BỊ
Gv: Sử dụng tranh ảnh minh họa cho bài học
Hs: đọc bài trước ở nhà
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp(1’)
Báo cáo sĩ số(1’)
Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
3’
10’
5’
5’
10’
5’
Giới thiệu bài mới: Khi máy tính ra đời và ngày càng làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng tăng và việc kết nối mạng là một tất yếu.
Gv: Hiểu một cách đơn giản, mạng là tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho có thể trao đổi dữ liệu với nhau và dùng thiết bị. Các máy tính được kết nối có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một thành phố hoặc trên tòan thế giới
Gv: Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết những vấn đề nào?
Gv: tại sao cần phải nối kết mạng?
Gv: tóm lại kết nối để: 
- Chia sẻ tài nguyên (thông tin, thiết bị, dữ liệu và phần mềm),
Sao chép và truyền dữ liệu
- Tạo thành một hệ thống tính toán lớn
Gv: vậy mạng máy tính bao gồm những thành phần nào?
Gv: Để chia sẽ thông tin và sử dụng các dịch vụ mạng các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lývới nhau và tuân theo các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau.
Gv: Môi trường vật lý được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng gồm có 2 loại: có dây và không dây
Gv: Cho biết các thiết bị trong kết nối có dây
Gv: Cáp quang là cáp có tốc độ và thông lượng thường đường truyền cao nhất trong các loại cáp
Gv:để tham gia vào mạng máy tính cần phải có vỉ mạng được nối với cáp nhờ giắc cắm
Gv: Hup là thiết bị kết nối dùng trong mạng Lan, có chức năng sao chép tín hiệu đến từ một cổng ra tất cả các cổng còn lại
Gv: ngoài ra trong mạng còn có các thiết bị thực hiện việc chuyển tiếp các tín hiệu, định hướng, khuyết đại tín hiệu,…như: bộ khuyết đại, bộ định tuyến, hup(bộ tập trung)
Gv: Bố trí các máy tính trong mạng rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp ba kiểu cơ bản đó là ba kiểu nào?
Gv: cho biết các thiết bị kết nối không dây?
Gv: Người ta thường dùng bộ định tuyến không dây ngoìa chức năng như là Wap còn có chức năng định tuyến đường truyền
Gv: cho biết các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế một mạng?
Gv: Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông với nhau: đều này giống như 2 người muốn gọi điện thoại cho nhau thì phải có đường điện thoại. nhưng để 2 người hiểu nhau thì họ nói chuyện với nhau bằng một ngôn ngữ duy nhất.
B¹n cã thĨ viÕt b»ng tiÕng ViƯt kh«ng?
Gv:Tương tự như vậy để máy tính trong mạng giao tiếp với nhau thì phải sử dụng chung một ngôn ngữ nào đó và người ta gọi đó là giao thức. Đều này giống như quy trình gửi thư 
Gv: TCP là gì?
 IP là gì?
Các dữ liệu còn giọ là gói tin. nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau:
Địa chỉ gói tin(giử và nhận)
Độ dài dữ liệu
Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin pphục vụ khác.
Gv: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng có 2 cách:
C1: Phân loại theo môi trường truyền thông: mạng có dây và mạng không dây, mạng có dây sử dụng đường truyền hữu tuyến như cáp đồng trục, cáp quang, đường điện thoại,..mạng không dây sử dụng đường truyền vô tuyến như sống, rađiô, tia hồng ngoại,….
C2: phân theo gốc độ địa lý: mạng cục bộ(Lan), mạng diện rộng(Wan),…
Gv: Vậy mạng Lan và mạng Wan là gì?
àHs: Nghe giảng
àHs: Nghe giảng
àHs: Cần sao chép một khối lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn
Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền
à Hs: Nối kết mạng để:
Sao chép và truyền dữ liệu
- Chia sẻ tài nguyên thông tin thiết bị
- Tạo thành hệ thống tính toán lớn
àHs: trả lời và ghi bài vào
mạng máy tính bao gồm ba thành phần:
Các máy tính
Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính
àHs: nghe giảng , quan sát và ghi bài:
Để kết nối các máy tính trong mạng gồm có 2 loại:
- Kết nối có dây: cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang
à Hs:Các thiết bị kết nối có dây đó là:
- Cáp mạng
- Vỉ mạng
Bộ tập trung(HUP)
àHs: quan sát, chú ý nghe giảng
àHs: ba kiểu đó là: đường thẳng, vòng, hình sao
Hs: Quan sát hình 86 trong SGK trang 134, ghi bài.
Kiểu đường thẳng
Kiểu vòng
Kiểu hình sao
Kết nối không dây :dùng sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, truyền thông qua vệ tinh
+ Điểm truy cập không dây Wap : là thiết bị có chức năng kết nối với mát tính trong mạng, kết nối mjng không dây với mạng có dây.
+ Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (card mạng không dây)
+ bộ định tuyến không dây
àHs: Quan sát và ghi bài:
Số lượng máy tính tham gia mạng
Tốc độ truyền thông trong máy
Địa điểm lắp đặt
Khả năng tài chính
àHs: Quan sát, nghe giảng và ghi bài.
Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thong tin trong mạng giữa các thiết bị nhận vag truyền dữ liệu.
Các máy tính trong mạng phải sử dụng cùng 1 giao thức. trong đó giao thức truyền thông phổ biến hiện nay và được dùng trong mạng tòan cầu Internet là TCP/IP
àHs: TCP: Dùng để truyền, sửa lỗi, truyền dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác.
IP: là địa để các máy tính có thể liên lạc và phân biệt dduwowjc với nhau. mỗi máy tính chỉ có một địa chỉ IP duy nhất.
Hs: Quan sát, ghe giảng và ghi bài:
Mạng cục bộ (Lan): là mạng kết nối các máy tính gần nhau chẳng hạn như trong phòng, một tòa nhà, một xí nghiệp, một trường học.
Mạng máy tính là gì?
2. Phương tiện và giao tức truyền thông của mạng máy tính
a. Phương tiện truyền thông
Kiểu bố trí các máy tính trong mạng
Một số yếu tố liên quan đếan sự lựa chọn kiến trúc mạng
b. Giao thức.
Phân loại mạng máy tính
CỦNG CỐ(3’)
- Yêu cầu học sinh cho biết môi trường truyền thông gồm những loại nào?
- Nắm được các kiểu bố trí của mạng
- Các mạng cục bộ và mạng diện rộng
DẶN DÒ(2’)
Học sinh về nhà thảo luận cụ thể cần những gì thì thành một mạng cụ thể.
đọc SGK bài 21 ở nhà 
TUẦN:
TIẾT:
NGÀY SỌAN:
BÀI 21: MẠNG THÔNG TIN TÒAN CẦU INTERNET
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
KIẾN THỨC
Biết khái niệm Ỉnternet, các lợi ích chính do Ỉnternet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP
Biết các cách kết nối Ỉnternet
Biết khái niệm địa chỉ IP
II. CHUẨN BỊ
Gv: Sử dụng tranh ảnh minh họa cho bài học
Hs: đọc bài trước ở nhà
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp(1’)
Báo cáo sĩ số(1’)
Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
23’
30’
5’
20
GV: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, tạo khả năng tiếp xúc với những nhân vật nổi tiếng, internet đảm bảo phương thức giao tiếp hòan tòan mới giữa con người với con người.
Gv: người dùng ở khỏang cách xa có thê giao tiếp(nghe, nhìn) trực tiếp với nhau thông qua các dịch vụ internet (ví dụ như: chat, video chat, điện thoại Internet,…)
Gv: nhờ Internet, người dùng còn có thể nhận được một lượng thông tin khổng lồ một cách thuận tiện với thời gian tính bằng giây, chi phí thấp. Internet được thiết lập vào năm 1984 và hiện tại đã có hàng trăm triệu người dùng. Internet phát triển không ngừng nhờ có nhiều người dùng sẳn sàng chia sẽ sản phẩm của mình cho mọi người cùng sử dụng. công nghệ cho các máy chủ ngày càng cải tiến và nguồn thông tin trên mạng càng phong phú.
Gv:Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng ngưng nhược điểm là tốc độ tối đa đường truyền dữ liệu không cao, chỉ hợp với cá nhân với nhu cầu sử dụng internet không cao
Gv: người dùng vừa phải trả tiền internet vừa phải trả tiền điện thoại.
Gv: ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn.
Gv: tốc độ nhận dữ liệu của người dùng có thể đạt tới 8 Kbps (mega bit/giây) và và tốc gửi dữ liệu tới 640Kbps. do giá thành thuê bao ngày càng hạ nên nhiều người sử dụng.
Gv: nó cung khả năng kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi: ở nhà, khách sạn, sân bay, thông qua cấc thiết bị truy cập không dây: điện thoại di động,…
Gv: các mạng trong internet thường có cấu trúc khác nhau. các thông tin truyền đi được chia thành các gói nhỏ, mỗi gói được chuyển trong mạng không phụ thuộc lẫn nhau.
Gv: bộ giao thức TCP/IP gồn nhiều giao thức, trong đó gồm 2 giao thức cơ bản:
Gv: TCP: giao thức điều khiển truyền tin . giao thức này có chức năng phân chia thông tin thanh các gói nhỏ, phục hồi các gói tin từ các gói tin nhận được và truyền lại các gói tin có lỗi.
Gv:IP: giao thức tương tác trong mạng, chịa trách nhiệm về địa chỉ và cho phép gói tin trên đường đến đích qua một số máy.
Gv: làm thế nào gói tin đến đúng người nhận?
Gv: như chúng ta biết mỗi bức thư muốn gởi đến đúng người nhận thì trên thư phải ghi địa chỉ người nhận. cũng như vậy, để gói tin đến đúng máy ngườin nhận thì gói tin phải có thông tin để xác định máy người nhận.
HS: Chú ý nghe giảng, ghi bài:
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu mạng máy tính trên khắp thế giới và dùng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tính điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
Nhờ internet là mạng máy tính lớn nhất tòan cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới.
Hs: quan sát và ghi bài:
 Để kết nối internet sử dụng mođem qua đường điện thoại:
máy tính cần được cài đặt mođem và kết nối qua đường điện thoại.
hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet để cung cấp quyền sử dụng và mật khẩu.
Hs: quan sát và ghi bài:
Để sử dụng đường truyền riêng:
người dùng thuê đường truyền riêng
một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẽ cho các máy con trong mạng.
Hs: quan sát và ghi bài:
Sử dụng dường truyền ADSL(Asymmetic digital subscriber line – đường thuê bao bất đối xứng)
Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua đường truyền hình cáp
Trong công nghẹ không dây, Wi-Fi là một phương thức kết nối internet thuận tiện.
Hs: quan sat, ghi bài:
 Để các máy tính có thể trao đổi thông tin được với nhau, các máy tính trong internet sử dụng bộ giao thức truyền thông nhất là TCP/IP.
 Nội dung của gói tin bao gồm các thành phần sau:
địa chỉ nhận, địa chỉ gửi.
dữ liệu, độ dài
thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác.
Hs: trả lời: ta phải có địa chỉ của người nhận.
Hs: quan sát và ghi bài:
Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có một địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP: 192.231.56.2 để thuận tiện người ta biểu diễn địa chỉ IP đưới dạng kí tự(tên miền): www .edu.vn
Tên miền có nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm
Internet là gì?
2. Kết nối internet bằng cách nào?
Sử dụng mođem qua đường điện thoại
Sử dụng đường truyền riêng
Một số phương thức kết nối khác
. 
3.Các mạng internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
CỦNG CỐ(3’)
Nhắc lại các cách kết nối interne
	Khi truyền tin, thông tin được chia nhỏ và được truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau
DẶN DÒ(1’)
 Học sinh coi bài và trả lời một số câu hỏi mà giáo viên đưa ra. xem bài tiếp theo.
TUẦN:
TIẾT:
NGÀY SỌAN:
BÀI 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
KIẾN THỨC
	khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
	trang Web, trình duyệt Web, Website
	trang Web động, trang Web tĩnh
	truy cập và tìm kiếm trên internet.
	khái niệm thư điện tử 
	ý nghĩa của việc bảo mật thông tin
KĨ NĂNG
	sử dụng trình duyệt Web
	đăng kí, gửi/nhận thư điện tử.
sử dụng máy tìm kiếm thông tin
II. CHUẨN BỊ
Gv: Sử dụng tranh ảnh minh họa cho bài học
Hs: đọc bài trước ở nhà
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp(1’)
Báo cáo sĩ số(1’)
kiểm tra bài củ
câu 1: internet là gì?. tác dụng của internet?
câu 2: có mấy cách kết nối với internet.
bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
GV: nhờ có dịch vụ internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi…
Trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kíem thông tin và thư điện tử.
Gv: các thông tin trên internet thường được tổ chứ dưới dạng siêu văn bản.
Gv: ngôn gnữ HTML cho phép bổ sung vào văn bản các thẻ lệnh, nhờ đó có thể liên kết móc nối các thông tin với nhau hay đưa âm thanh, hình ảnh…và trang Web.
Gv: để tìm kiếm các trang Web nói riêng, các tài nguyên trên internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người sử dụng hệ thống WWW(World Wide Web).
Gv: ví dụ: Website của bộ Giáo dục và Đào tạo có địa chỉ WWW.edu.net.vn.
Gv: mỗi Website có thể có nhiều trang Web nhưng luôn có một trang được gọi là trang chủ(homepege)
Gv: có thể dùng một phần mềm sọan thảo văn bản bất kỳ để tạo một trang Web đơn giản. một số phần mềm chuyên dụng như: Microsoft Fronpage,…
Gv: có 2 loại trang Web: trang Web tĩnh và trang Web động. ở khía cạnh người dùng thì trang Web tĩnh có thể xem như là siêu văn bản được phát hành trên internet với nội dung không thay đổi còn trang Web động mở ra khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa trang Web và mỗi khi có yêu cầu từ người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang Web có nội dung giống y như yêu cấu rồi gửi về cho người dùng.
Gv: để truy cập đến trang Web người dùng cần phải sử dụng một chương trình đặt biệt gọi là trình duyệt Web
Gv: nhờ nó ta có thể chuyển từ trang Web này sang trang Web khác một cách dễ dàng. để truy caspj đến trang Web nào ta phải biết địa chỉ của trang Web đó, gõ địa chỉ, nó sẽ hiển thị nội dung trang Web nếu tìm thấy.
Gv: một nhu cầu phổ biến của nhiều người dùng là: là thế nòa để truy cập được các trang Web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình quan tâm.
Gv: người dùng nhập từ cần tìm và nhân được danh mục các địa chỉ có nội dung chứa từ cần tìm.
Gv: một số Website hỗ trợ máy tính tìm kiếm, trong đó có thể kể đến: 
 Googlo :www. googlo.com.vn
 Yahoo: www. googlo.com…
Hs: quan sat, nghe giảng
Hs: quan sát và ghi bài:
 Siêu văn bản là: văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML tích hợp nhiều phương tiện khác như:văn bản, hidnh ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác.
Siêu văn bản được gắn cho một địa chỉ truy cập gọi là trang Web.
Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang Web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền siêu văn bản:HTML. trang Web đặc biệt trên máy chủ tạo thành trang Website thường là tập hợp các trang Web chứa trang Web chứa thông tin liên quan đến một đối tượng, tổ chức…
Trang chủ: trang Web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại.
Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của Website.
Có hai loại trang Web: Web tĩnh, Web động. Web tĩnh như tài liệu siêu văn bản àcn Web động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực hiện sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang Web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về máy người dùng.
Hs: quan sát và nghe giảng, ghi bài
 Trình duyệt Web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: duyệt các trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của internet. có nhiều trình duyệt Web khác nhau: internet Explorer,….
Các trình duyệt Web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ
 Hs: quan sát, ghi bài
 Có 2 cách thường được sử dụng:
tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin dược nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang Web tĩnh
tổ chức và truy cập thông tin
tổ chức thông tin
b. truy cập trang Web
2. tìm kiếm thông tin trên internet

File đính kèm:

  • docBAI 20 MANG MAY TINH.doc
Giáo án liên quan