Giáo án Tin học 7 - Học kì 1 - Năm học 2014-2015
TIẾT 10
LUYỆN GÕ PHÍM BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách khởi động, sử dụng phần mềm Typing Test, biết cách chơi các trò chơi Bubbles, ABC.
2. Kỹ năng: Thực hiện luyện gõ phím thông qua các trò chơi Bubbles, ABC.
3. Thái độ: Rèn luyện thao tác chính xác, khoa học và yêu thích luyện tập cách gõ bàn phím.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính có phần mềm Typing Test để HS thực hành. Phòng máy có kết nối phần mềm Netop hoặc máy chiếu.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, thực hành
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
* Khởi động (5’)
- Nêu các thành phần chính của chương trình bảng tính Excel và chức năng của chúng?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách khởi động, chọn trò chơi
và thoát khỏi phần mềm (10’)
- Mục tiêu: Học sinh khởi động và thoát khỏi phần mềm. Chọn trò chơi và loại từ được dùng theo yêu cầu của giáo viên.
- ĐDDH: Máy tính, máy chiếu
Ờ HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép toán trong phần mềm bảng tính (15’) - Mục tiêu: HS nắm được các phép toán cơ bản trong bảng tính và vận dụng để tính toán các biểu thức toán học trong bảng tính. - ĐDDH: Máy tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS nêu các phép toán trong toán học - GV giới thiệu các phép toán trong chương trình bảng tính để HS tiếp thu và so sánh với Toán học. - GV lấy ví dụ biểu thức rồi yêu cầu HS chuyển sang biểu thức của chương trình bảng tính. VD1: 1) ; 2) 3) 4) S=x2+4y-6 - GV nhận xét, kết luận. ? Em hãy nêu trong toán học thì thứ tự ưu tiên trong tính toán là gì? - GV nhận xét, kết luận - GV lấy ví dụ rồi yêu cầu HS nêu kết quả tính toán VD2: 1) 3*10+8/4-3 2) 3*(10+6)/4-3 3) 3*(10+6)/(4-3) - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời cá nhân, em khác bổ xung. - HS quan sát, lắng nghe, thiếp thu, ghi chép. - HS thực hiện làm cá nhân rồi trả lời. 1) V=S/t; 2) 3*x+4 = 0 3) (13/4+4/5)*12 4) S = x^2+4*y-6 - HS quan sát, tiếp thu. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. 1) 29 2) 9 3) 48 1. Sử dụng công thức để tính toán. + Các phép toán - Cộng: + ; Trừ: - - Nhân: * ; Chia: / - Lũy thừa: ^ - Lấy phần trăm: % + Thứ tự ưu tiên các phép toán: Trong ngoặc -> lũy thừa -> nhân -> chia -> cộng -> trừ. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhập công thức trong phần mềm bảng tính Excel (25’) - Mục tiêu: HS nắm được cách nhập công thức trong chương trình bảng tính Excel. - ĐDDH: Máy tính có kết nối máy chiếu hoặc Netop, bài tập mẫu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV trình chiếu và nêu cách nhập công thức vào bảng tính Excel kết hợp cùng ví dụ - GV yêu cầu HS lên nhập công thức để kiểm tra kết quả của ví dụ 2 ? Qua kết quả vừa làm em hãy cho biết nội dung trên thanh công thức và nội dung trong ô tính được nhập công thức có điểm gì khác nhau? - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS thực hiện nhập và tính kết quả trên trang tính các biểu thức sau: 1) 3+6.4-5+1 2) 12+(2-4).4 - 32 3) 15-2.3+3-2 4) (34+2.3-21:7):2 - Gọi 2 học sinh báo cáo kết quả - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lên bảng thực hiện, em khác nhận xét, bổ xung. - HS trả lời: Thanh công thức hiển thị công thức của ô được chọn, còn ô được chọn chứa giá trị của công thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS hoạt động cá nhân: thực hiện nhập trên máy tính HS trả lời: 2. Nhập công thức - B1: Chọn ô tính cần nhập công thức - B2: Gõ dấu bằng " = " - B3: Gõ công thức cần tính. - B4: Bấm enter để kết thúc V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) - Học bài cũ và rèn luyện cách chuyển đổi từ các biểu thức toán học sang biểu thức của bảng tính trong máy tính. --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 07/10/2014 Ngày giảng: 10/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 15 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán trong phần mềm bảng tính. 2. Kỹ năng: - Lập được công thức có chứa địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính. - Vận dụng bảng tính vào tính toán với một số phép toán và bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, vấn đáp, thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng địa chỉ trong công thức (15’) - Mục tiêu: HS nắm được cách sử dụng địa chỉ trong công thức trong phần mềm bảng tính. - ĐDDH: Máy tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV dựa vào bảng mẫu nêu cách sử dụng địa chỉ trong công thức. - GV trình chiếu bài ví dụ áp dụng sau đó hướng dẫn cách sử dụng địa chỉ trong công thức. - GV yêu cầu HS nêu cách sử dụng địa chỉ trong công thức. - GV nhận xét, kết luận - GV gọi một số em lên bảng thực hiện một số ví dụ và nêu yêu cầu. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức. - Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô ta thông qua địa chỉ của ô đó (hoặc hàng, cột hay khối) bằng cách nhập địa chỉ trực tiếp hoặc dùng chuột nhấn vào ô tương ứng. VD: =A5+B6; = A6*B7 Hoạt động 2: Vận dụng (28’) - Mục tiêu: HS biết cách thực hiện tính toán trên trang tính bằng các phép toán thông thường và vận dụng địa chỉ ô trong công thức tính toán. - ĐDDH: Máy tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS thực hiện vận dụng những kiến thức đã học làm các bài tập theo yêu cầu. - GV theo dõi, nhận xét, đánh giá - HS thực hiện theo yêu cầu (cá nhân hoặc theo nhóm) - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ cách vận dụng địa chỉ trong tính toán. 4. Vận dụng Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: A) 20+5; B) 20-5; C) 20x5; D) 20:5 ; E) 205 Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: A)20+15x4; B) (20+15)x4 C)20-15x4; D) (20-15)x4 Bài 3: Hãy vận dụng địa chỉ ô trong công thức nhập giá trị của các biểu thức vào các ô rồi thực hiện tính toán cho bài 1 và bài 2 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành 3 - Bảng điểm của em. --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 10/10/2014 Ngày giảng: 13/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 16 BÀI THỰC HÀNH 3 BẢNG ĐIỂM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính 2. Kỹ năng: Nhập được công thức để tính toán chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Yêu thích vận dụng chương trình bảng tính để dùng trong tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phòng máy để HS thực hành, máy tính có kết nối Netop hoặc máy chiếu - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (10’) - Mục tiêu: HS biết cách nhập công thức, tạo trang tính, lập và sử dụng công thức trong bảng tính. - ĐDDH: Máy tính có kết nối phần mềm Netop hoặc máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. - GV yêu cầu HS đọc các nội dung cần thực hành. - GV trình chiếu hướng dẫn từng bài thực hành theo yêu cầu của phiếu thực hành để HS tiếp thu. - HS đọc mục đích, yêu cầu của bài. - HS đọc các nội dung cần thực hành. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. I. Lý thuyết 1. Nhập công thức - Bắt đầu bằng dấu bằng 2. Tạo trang tính và nhập công thức 3. Lập và sử dụng công thức. 4. Lập bảng tính và sử dụng công thức. Hoạt động 2: Thực hành (28’) - Mục tiêu: HS thực hiện được các khả năng lập công thức, tạo bảng tính trong trang tính và sử dụng công thức trong trang tính. - ĐDDH: Máy tính để HS thực hành, phiếu thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu yêu cầu thực hành để HS thực hiện. - GV quan sát, sửa lỗi, sai cho học sinh. - HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu thực hành. II. Thực hành Yêu cầu: Hoàn thiện nội dung thực hành theo yêu cầu của phiếu học tập. PHIẾU THỰC HÀNH Yêu cầu: Mỗi em thực hiện trên một bảng tính của riêng mình và lưu bảng tính vào vị trí cần thiết để giáo viên kiểm tra. Bài tập 1: Học sinh 1 thực hiện nhập mục a, b. Học sinh 2 nhập mục c,d vào Sheet1. Sử dụng các công thức để tính các giá trị của biểu thức trên trang tính. a) 20 + 15; 20 - 15; 20 x 5; 20/5; 205; b) 20 + 15 x 4; (20 + 15) x 4; (20 - 15)x 4; 20 - (15 x 4); c) 144/6 - 3 x 5; 144/(6 - 3) x 5; (144/6-3)x 5; d) 152/4; (2 + 7)2/7; (32 - 7)2 - (6 + 5)3; (188 - 122)/7 Bài tập 2. Lập và sử dụng công thức - Học sinh 1: Thực hiện lập và sử dụng công thức từ tháng 1 đến hết tháng 6. Học sinh 2 thực hiện từ tháng 6 đến hết tháng 12 vào Sheet3. Số tiền trong sổ = Số tiền gửi + số tiền trong sổ*0.3% Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc (5’) - GV yêu cầu HS lưu lại bài, báo cáo kết quả - GV trình chiếu và đánh giá bài của máy học sinh thực hành V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’) - Học và ôn lại những kiến thức đã học để giờ sau tiếp tục thực hành --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 14/10/2014 Ngày giảng: 17/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 17 BÀI THỰC HÀNH 3 BẢNG ĐIỂM CỦA EM (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách tạo trang tính, nhập và sử dụng công thức trên trang tính 2. Kỹ năng: Nhập được công thức để tính toán chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Yêu thích vận dụng chương trình bảng tính để dùng trong tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phòng máy để HS thực hành, máy tính có kết nối Netop hoặc máy chiếu - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (8’) - Mục tiêu: HS biết cách nhập công thức, tạo trang tính, lập và sử dụng công thức trong bảng tính. - ĐDDH: Máy tính có kết nối phần mềm Netop hoặc máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. - GV yêu cầu HS đọc các nội dung cần thực hành. - GV trình chiếu hướng dẫn từng bài thực hành theo yêu cầu của phiếu thực hành để HS tiếp thu. - HS đọc mục đích, yêu cầu của bài. - HS đọc các nội dung cần thực hành. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. I. Lý thuyết 1. Nhập công thức - Bắt đầu bằng dấu bằng 2. Tạo trang tính và nhập công thức 3. Lập và sử dụng công thức. 4. Lập bảng tính và sử dụng công thức. Hoạt động 2: Thực hành (30’) - Mục tiêu: HS thực hiện được các khả năng lập công thức, tạo bảng tính trong trang tính và sử dụng công thức trong trang tính. - ĐDDH: Máy tính để HS thực hành, phiếu thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu yêu cầu thực hành để HS thực hiện. - GV quan sát, sửa lỗi, sai cho học sinh. - HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu thực hành. II. Thực hành Yêu cầu: Hoàn thiện nội dung thực hành theo yêu cầu của phiếu học tập. PHIẾU THỰC HÀNH Yêu cầu: Mỗi em thực hiện trên một bảng tính của riêng mình và lưu bảng tính vào vị trí cần thiết để giáo viên kiểm tra. Bài tập 3. Tạo trang tính và nhập công thức Học sinh 1 thực hiện nhập các số liệu như trên hình và thực hiện nhập công thức theo yêu cầu, học sinh 2 thay đổi số liệu ô A1=3; B2=8; C4 =15 và thực hiện theo yêu cầu vào Sheet2. - Nhập các dữ liệu như hình sau: - Nhập các công thức vào ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây: Bài tập 4. Lập bảng tính và sử dụng công thức Học sinh 1 tạo bảng điểm từ môn Toán đến môn Sinh. Học sinh 2 thực hiện từ môn công nghệ đến Giáo dục công dân vào Sheet4 (Thêm Sheet bằng cách vào Insert / Worksheet) Điểm tổng kết được tính = (KT 15 phút + (KT 1 tiết lần 1 + KT 1 tiết lần 2)x2+ (KT học kỳ x 3))/ 8 Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc (5’) - GV yêu cầu HS lưu lại bài, báo cáo kết quả - GV trình chiếu và đánh giá bài của máy học sinh thực hành V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’) - Học và ôn lại những kiến thức đã học để giờ sau tiếp tục thực hành --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 17/10/2014 Ngày giảng: 20/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 18 BÀI THỰC HÀNH 3 BẢNG ĐIỂM CỦA EM (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách tạo trang tính, nhập và sử dụng công thức trên trang tính 2. Kỹ năng: Nhập được công thức để tính toán chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Yêu thích vận dụng chương trình bảng tính để dùng trong tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phòng máy để HS thực hành, máy tính có kết nối Netop hoặc máy chiếu - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (8’) - Mục tiêu: HS biết cách nhập công thức, tạo trang tính, lập và sử dụng công thức trong bảng tính. - ĐDDH: Máy tính có kết nối phần mềm Netop hoặc máy chiếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. - GV yêu cầu HS đọc các nội dung cần thực hành. - GV trình chiếu hướng dẫn từng bài thực hành theo yêu cầu của phiếu thực hành để HS tiếp thu. - HS đọc mục đích, yêu cầu của bài. - HS đọc các nội dung cần thực hành. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. I. Lý thuyết 1. Nhập công thức - Bắt đầu bằng dấu bằng 2. Tạo trang tính và nhập công thức 3. Lập và sử dụng công thức. 4. Lập bảng tính và sử dụng công thức. Hoạt động 2: Thực hành (30’) - Mục tiêu: HS thực hiện được các khả năng lập công thức, tạo bảng tính trong trang tính và sử dụng công thức trong trang tính. - ĐDDH: Máy tính để HS thực hành, phiếu thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu yêu cầu thực hành để HS thực hiện. - GV quan sát, sửa lỗi, sai cho học sinh. - HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu thực hành. II. Thực hành Yêu cầu: Hoàn thiện nội dung thực hành theo yêu cầu của phiếu học tập. PHIẾU THỰC HÀNH Yêu cầu: Mỗi em thực hiện trên một bảng tính của riêng mình và lưu bảng tính vào vị trí cần thiết để giáo viên kiểm tra. Bài tập. - Lập bảng tính như hình dưới. - Nhập dữ liệu: nhập họ tên 25 bạn trong lớp vào cột họ tên, nhập điểm các môn cho 25 bạn. - Tính điểm trung bình HKI ĐTB=(Toán+Lý+Văn+Sinh+Sử+Địa+GDCD+Công nghệ+Tiếng anh+Tin )/10 Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc (5’) - GV yêu cầu HS lưu lại bài, báo cáo kết quả - GV trình chiếu và đánh giá bài của máy học sinh thực hành V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’) - Học và ôn lại những kiến thức đã học để giờ sau ôn tập --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày giảng: 21/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 19 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống được những kiến thức đã học về phần chương trình bảng tính 2. Kỹ năng: Thực hiện và nêu được các thao tác với chương trình bảng tính đã học. Vận dụng chương trình bảng tính để làm một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Ôn tập trước ở nhà. BẢNG PHỤ 1. Giao của cột và hàng được gọi là A) Dữ liệu B) Trang tính C) Ô tính D) Công thức 2. Thành phần chính trên trang tính là: A) Các ô và các hàng C) Bảng chọn và thanh công thức B) Các cột và các hàng D) Thanh tiêu đề và thanh công thức 3. Ô tính đang được kích hoạt có gì khác so với ô tính còn lại? A) Được tô màu đen C) Có đường viền nét đứt xung quanh B) Có viền đập xung quanh D) Có con trỏ chuột nằm trong đó 4. Trên trang tính muốn chọn đồng thời nhiều ô ở các vị trí khác nhau thì A) Chọn ô đầu tiên, nhấn giữ phím Shift rồi chọn ô cuối cùng. B) Chọn ô đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl rồi chọn các ô cần chọn khác. C) Chọn ô đầu tiên, kéo thả chuột xuống ô cuối cùng. D) Nhấn giữ phím Shift, nháy chuột vào mỗi ô cần chọn 5. Trong ô E2 gõ công thức = (9+3)/2+(7-5)^2*2, kết quả là: A) 12 B) 13 C) 14 D) 15 6. Để tính giá trị của biểu thức 152+4-229, tại ô A1 nhập công thức. A) = 152+4-229 B) = 15*2+4-229 C) = 15^2+4-229 III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung lý thuyết (20’) - Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức chính đã học về chương trình bảng tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm về chương trình bảng tính. - GV nhận xét, kết luận. ? Em hãy nêu các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính? - GV nhận xét, kết luận. ? Nêu các phép toán thực hiện tính toán trên trang tính. - GV nhận xét, kết luận. ? Nêu cách sử dụng địa chỉ ô trong các phép toán. - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. I. Lý thuyết 1. Chương trình bảng tính - Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng. 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính - Hàng, cột, ô, khối, trang tính, hộp tên, thanh công thức... 3. Thực hiện tính toán trên trang tính + Các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, lấy phần trăm. + Cách sử dụng địa chỉ ô trong công thức. - Nhập địa chỉ trong công thức. - Dùng chuột nhấn vào ô tương ứng trong công thức muốn sử dụng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập (24’) - Mục tiêu: HS nắm được về chương trình bảng tính, tính toán trên trang tính bằng cách sử dụng phép toán thông thường thông qua nhập trực tiếp và địa chỉ ô tính. - ĐDDH: Bảng phụ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm để HS trả lời. - GV viết bảng bài tập 2 sau đó yêu cầu HS thực hiện. - HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS thực hiện tại máy tính II. Bài tập Bài tập 1: Trắc nghiệm khách quan. 1C, 2B, 3B, 4B, 5C, 6C Bài tập 2: Sử dụng địa chỉ ô để tính giá trị các biểu thức sau: a) 20+15; 20-15; 20x15; 20/5; 2015 b) 20+15x4; (20+15)x4; (20-15)x4; 20-(15x4) V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - Ôn tập theo các nội dung đã học của bài, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, giấy kt --------------------------------***------------------------------- Ngày soạn: 24/10/2014 Ngày giảng: 27/10 (7A3); .. /. (7A2); ./.(7A1) TIẾT 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học trong chương trình bảng tính. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các kiến thức trong chương trình bảng tính Excel 3. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác học các bài cũ và làm bài trong quá trình kiểm tra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm - HS: Ôn tập trước ở nhà. III. ĐỀ BÀI Họ và tên: .. Lớp:.. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: TIN HỌC 7 Năm học 2014-2015 ĐỀ BÀI BẢNG TÍNH Dữ liệu ở dạng bảng được những người làm nghề kế toán sử dụng hàng trăm năm nay. Việc lập bảng tính để tính toán chi phí và lợi nhuận kinh doanh phổ biến đến mức, trước kia ở các nước phương Tây người ta sản xuất và bán các tờ giấy khổ rộng có kẻ sẵn các đường kẻ đứng và ngang. Chúng được gọi là “bảng tính”. Rồi máy tính ra đời, người ta lại mong muốn có các “bảng tính điện tử” để tính toán trên máy tính, để khi cần tính toán với nhiều con số công việc được hoàn thành nhanh chóng, cũng như việc sửa một vài số khác những số còn lại được tự động tính toán lại và cho kết quả đúng. Và rồi phiên bản thử nghiệm đầu tiên của phần mềm được lấy tên là VisiCalc do Daniel Bricklin viết được giới thiệu vào tháng 5 năm 1979 tại hội chợ Máy tính ở San Francisco được đánh giá rất cao và được xem như là một sản phẩm trí tuệ làm thay đổi phong cách sử dụng máy tính cá nhân. Câu 1(Bảng tính) Giao của cột và hàng được gọi là: A) Dữ liệu B) Trang tính C) Ô tính D) Công thức Câu 2 (Bảng tính) Thành phần chính trên trang tính là: A) Các ô, các hàng và các cột C) Bảng chọn và cột B) Các cột và các hàng D) Thanh tiêu đề và thanh công thức Câu 3: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác so với ô tính còn lại? A) Được tô màu đen C) Có đường viền nét đứt xung quanh B) Có viền đậm xung quanh D) Có con trỏ chuột nằm trong đó Câu 4: Để tính giá trị của biểu thức 152+4-229, tại ô A1 nhập công thức. A) = 152+4-229 B) = 15*2+4-229 C) = 15^2+4-229 Câu 5 (Bảng tính) Hãy nêu lợi ích của chương trình bảng tính. Cho một số ví dụ về việc sử dụng bảng tính trong thực tế. Câu 6: Làm cách nào để biết ô tính đang chứa công thức. Câu 7: Cho bảng tính như sau: A B C D 1 2 4 4 2 3 5 1 3 2 3 5 4 Hãy điền kết quả cho mỗi công thức trong bảng sau Công thức Kết quả a = (A1+A2+A3) b = (A1+B1-C1) c = (A2+B2+c2)/3 d = (A2*2+A3*3)/6 e =(A3+B3+C3)*2-(A1+B1+C1)/5 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ĐÁN ÁN + BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm C
File đính kèm:
- Giao_an_Tin_hoc_7.doc