Giáo án Tin học 6 tiết 39 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản

SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN

1. Các Thành Phần Của Văn Bản

A. Kí Tự

- Là Con Chữ, Số, Kí Hiệu,

- Là Thành Phần Cơ Bản Nhất Của Văn Bản

- Phần Lớn Các Kí Tự Được Nhập Vào Từ Bàn Phím.

B. Dòng

Là Tập Hợp Các Kí Tự Nằm Trên Cùng Một Đường Ngang Từ Lề Trái Sang Lề Phải. Dòng Có Thể Chứa Nhiều Câu.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2069 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 6 tiết 39 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 39
Ngày dạy: 11/01/2010
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
Kiến thức
Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
Nhân biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách duy chuyển con trỏ soạn thảo.
Các quy tắc gõ văn bản trong Word
Biết cách gõ văn bản Tiếng Việt.
Kỹ năng
Soạn thảo văn bản bằng mười ngón.
Thao tác nhanh nhẹn, chính xác.
Thái độ
Học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị
Thầy giáo
Phòng máy
Học sinh
Xem trước bài học ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với thực hành.
Diễn giải, đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy học
Ổn định
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu cách khởi động chương trình soạn thảo văn bản mà em biết.
Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word.
Đáp án: (cách khởi động tùy vào học sinh, trên cửa sổ Word có thanh tiêu đề, thanh Menu, thanh Công cụ chuẩn, thanh định dạng, thanh thước, thanh cuốn ngang và dọc, thanh công cụ vẽ, thanh trạng thái,)
Bài mới
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi của trò
* Nội dung 1: Giới thiệu bài học mới
Tiết học trước các em đã làm quen với soạn thảo văn bản và đã nắm được cơ bản về chương trình soan thảo văn bản, hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học vào soạn thảo một văn bản đơn giản.
* Nội dung 2: Các thành phần của văn bản
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các thành phần cơ bản của văn bản.
Học sinh: từ, câu và đoạn văn.
Đối với máy tính, ngoài các thành phần trên các em còn phải biết được thế nào là kí tự, dòng, đoạn, trang.
Vậy thế nào là kí tự?
Học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa và trả lời.
Thế nào là dòng?
Học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa và trả lời.
Thế nào là đoạn?
Học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa và trả lời.
Thế nào là trang?
Học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa và trả lời.
Giáo viên minh họa bằng hình ảnh sau đây:
* Nội dung 3: Con trỏ soạn thảo
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trên màn hình, tìm vị trí của vệt màu (đen) nhấp nháy. Đó chính là con trỏ.
Yêu cầu học sinh nhập từ bàn phím vào một kí tự bất kì và nhận xét vị trí kí tự vừa nhập với vị trí của con nháy. 
Con trỏ cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Nhận xét tiếp về hướng di chuyển của con trỏ. (từ trái sang phải và tự động xuống hàng khi hết dòng)
Vậy muốn bổ sung thêm một kí tự nào đó vào văn bản em làm thế nào? (di chuyển con trỏ đến vị trí cần thêm và nhập vào kí tự cần thêm)
Làm thế nào để di chuyển được con trỏ đến nơi cần thêm kí tự vào? (di chuyển bằng phím mũi tên, phím Home, End, con chuột )
* Nội dung 4: Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết một câu có các dấu câu và yêu cầu học sinh nhận xét về cách viết các dấu câu.
Trước các dấu câu không được đánh dấu cách; trước các dấu ngoặc và dấu nháy thì phải đánh sát vào chữ bên phải và phía bên trái có dấu cách.
Giữa các từ phải có duy nhất một dấu cách.
Để kết thúc một đoạn em phải gõ Enter một lần.
* Nội dung 5: Gõ văn bản chữ Việt.
Chúng ta vẫn chưa có bàn phím cho phép nhập trực tiếp các kí tự có dấu (ơ, ă, â,  và các từ có dấu thanh á, à, ả, ). Vì vậy chúng ta cần có chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và hiện tại đang có rất nhiều chương trình được sử dụng rất phổ biến.
Thường gõ phổ biến nhất ở hai kiểu đó là TELEX và VNI (xem bảng sau)
Bảng 1. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEX
Phím
Dấu
s
Sắc
f
Huyền
r
Hỏi
x
Ngã
j
Nặng
z
Xố dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toan
w
Dấu trăng trong chữ ă, dấu mĩc trong các chữ ư, ơ.
Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư.
aa
â
dd
đ
ee
ê
oo
ơ
[
Gõ nhanh chữ ư
]
Gõ nhanh chữ ơ
Bảng 2. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VNI
Phím
Dấu
1
sắc
2
huyền
3
hỏi
4
ngã
5
nặng
6
dấu mũ trong các chữ â, ê, ơ
7
dấu mĩc trong các chữ ư, ơ
8
dấu trăng trong chữ ă
d9
chữ đ
0
xĩa dấu thanh
Lưu ý: Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn phải chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các Thành Phần Của Văn Bản
A. Kí Tự
Là Con Chữ, Số, Kí Hiệu, 
Là Thành Phần Cơ Bản Nhất Của Văn Bản
Phần Lớn Các Kí Tự Được Nhập Vào Từ Bàn Phím.
B. Dòng
Là Tập Hợp Các Kí Tự Nằm Trên Cùng Một Đường Ngang Từ Lề Trái Sang Lề Phải. Dòng Có Thể Chứa Nhiều Câu.
C. Đoạn
Đoạn Có Thể Gồm Nhiều Dòng Hoặc Nhiều Câu Có Liên Quan Với Nhau Và Hoàn Chỉnh Với Nhau Về Ngữ Nghĩa Nào Đó Tạo Thành. Khi Soạn Thảo Văn Bản Bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn.
D. Trang
Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
2. Con trỏ soạn thảo
Xem sách giáo khoa
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Xem sách giáo khoa
4. Gõ văn bản chữ Việt
Củng cố và luyện tập
Hãy nêu các thành cơ bản của một văn bản.
Theo em, tại sao không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu?
Khi ta di chuyển con chuột thì con trỏ có di chuyển theo không?
Khi soạn hết một đoạn văn bản muốn sang đoạn khác ta làm sau?
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài và thực hành theo hướng dẫn tại lớp.
Học thuộc lòng ghi nhớ.
V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTIET 39.doc