Giáo án Tin học 12 - Vũ Thị Hằng

GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp.

HS: trả lời

GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu.

HS trả lời: ở trước

GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào.

HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được.

GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ tên tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại sao.

HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là sắp theo họ.

GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta phải làm như thế nào?

HS trả lời, học sinh khác bổ sung.

GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng.

 

doc86 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 8120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 12 - Vũ Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I DUNG
GV: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Dữ liệu lưu trữ trong Access dưới dạng các bảng gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét bảng có những đối tượng nào?
HS: Phát biểu ý kiến
1. Các khái niện cơ bản:
- Trường (field) Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
GV: Nhận xét và gợi ý: Trong bảng có các trường, bản ghi, kiểu dữ liệu:
- Kiểu dữ liệu (Data Type) Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu,
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Kích thước lưu trữ
Tex
Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự
0 - 255 kí tư
Number
Dữ liệu kiểu số
1,2,3,4 hoặ 8 byte
Date/Time
Dữ liệu kiểu ngày giờ
8 byte
currency
Dwx liệu kiểu tiền tệ
8 byte
Autonumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
4 hoặc 16 byte
Yes/no
Dữ liệu kiểu boolean (lôgic)
1 bit
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản
0 - 65536 kí tự
Hoạt động 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng
Hoạt động của gv và hs
NỘI DUNG
GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu trước hết cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó nhập dự liệu vào bảng:
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế ta cần phải thực hiện mấy bước?
HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Nhận xét kết luận.
Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách:
GV: Các tính chất của trường được dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ.
Gv: Tại sao phải chỉ định khoá chính?
Gv: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phảI là duy nhất, nghĩa là không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau.
Gv: Bước cuối phải thực hiện khi thiết kế một bảng mới là đặt tên và lưu cấu trúc.
 Để lưu cấu trúc ta thực hiện:
Trong cửa sổ thiết kế, kớch vào nỳt close của cửa sổ này (x), xuất hiện chọn Yes để đồng ý lưu. 
Nhập vào tờn Table (qui tắc đặt tờn bảng giống như qui tắc đặt tờn trường) chọn OK.
Nếu trong bảng khụng cú trường nào được tạo khúa chớnh, Access xuất hiện thụng bỏo 
Nhằm lưu ý, bảng chưa cú khúa chớnh, bạn cú muốn tạo khúa chớnh khụng? Nờn đồng ý bằng cỏch chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường cú tờn ID cú kiểu d/liệu AutoNumber chứa cỏc giỏ trị số khụng trựng nhau.
2/ Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a) Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp vào Create table in Design view.
Cách 2: Nháy đúp lệnh new trên màn hình.
Cách 3: Chọn Insert/table rồi nháy đúp Design view
+ Các tính chất của trường:
- Một số tính chất thường dùng.
* Field (kích thước tường).
* Format (định dạng).
* Caption: Cho phép thay tên trường bàng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị.
* Dfault Value (gia trị ngầm định)
- Thay đổi tính chất của một trường
Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần
 Field Properties
+ Chỉ định khoá chính
Chọn trường làm khoá chính
Nháy nút Hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit
Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.
+ Lưu cấu trúc của bảng.
 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh 
 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b, Thay đổ cấu trúc của bảng
- Thay đổi thứ tự các trường 
Chọn trường muốn thay đổi vị trớ, nhỏy chuột và giữ. Xuất hiện hỡnh nằm ngang trờn trường đó chọn.
Rời chuột đến vị trớ mới, thả chuột
-Thêm trường
Trỏ chuột vào trường đó chọn.
 Kớch phớm phải chuột chọn Insert Rows.
- Xoá trường
- Chọn trường muốn xúa
- Kớch phải chuột/Delete Rows 
- Thay đổi khoá chính
- Chọn trường muốn hủy khúa chớnh.
-Kích vào biểu tượng .
c, Xoá và đổi tên bảng
 Xúa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kớch phải chuột vào bảng muốn xúa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng
 định muốn xúa.
Đổi tờn bảng:
- Kớch phải chuột vào bảng muốn đổi tờn
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tờn mới và Enter
D. Củng cố:
	Cấu trúc của bảng
E. Bài tập về nhà: Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, SGK trang 39
F. Rút kinh nghiệm bài giảng:
Ngày soạn: 25/9/2012
Ngày dạy: 01/10/2012 	 
Tiết tp2ct: 12,13/ Tuần 7 
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: 
	- Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo cơ sở dữ liệu mới.
- Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption.
2. Về kỹ năng: 
	- Thiết kế bảng đơn giản, với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính. 
	- Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.
3. Về tư duy và thái độ: 
	- Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: 	- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
Học sinh: 	- Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, diễn giải.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài 1: Khởi động Access, tạo CSDL mới với tên Quanli_HS. Trong CSDL này tạo bảng Hoc_Sinh Có cấu trúc được mô tả như bảng sau:
Field Name
Data Type
Field Size
Stt
Auto Number
MaSo
Number
HoDem
Text
20
Ten
Text
10
GioiTinh
Text
3
NgaySinh
Date/time
NoiSinh
Text
30
DiaChi
Text
30
DanToc
Text
7
DiemToan
Number
DiemLy
Number
DiemHoa
Number
DiemTin
Number
Chú ý: Đặt tên trong Access:
	+ Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi cùng tên.
	+ Tên trường không được quá 64 kí tự.
	+ Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm: Dấu (. ! [] dấu ` cạnh phím số 1).
+ tránh dùng các tên trùng với tên hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường.
Tiết 2
Bài 2: Chỉ định trường làm khoá chính: Chỉ định trường Maso làm khoá chính
Bài 3: - Chuyển trường DanToc lên trên trường DiaChi.
 - Thêm các trường sau:
Field Name
Data Type
DiemVan
Number
DiemSu
Number
DiemDia
Number
DiemAnh
Number
Bài 4: Nhập Một số bản ghi vào bảng như sau:
5. Củng cố: 
- Nhận xét giờ thực hành.
	- Về nhà đọc bài 5 các thao tác cơ bản trên bảng.
6. Rút kinh nghiệm bài thực hành
Ngày soạn: 5/10/2012
Ngày dạy: 10/10/2012 	 
Tiết tp2ct: 15/ Tuần 8 
 §5 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: 
Học sinh biết được các lệnh và thao tác cơ sở: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp dữ liệu, tìm kiếm và lọc dữ liệu, định dạng và in dữ liệu;
2. Về kỹ năng: 
- Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;
- Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;
- Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;
- Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;
- Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;
3. Về tư duy và thái độ: 
- Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
 - Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án, máy vi tính.
Học sinh: - SGK.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, diễn giải.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng.
2. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu 
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Thêm bản ghi:
- Lệnh Insert – New Record
- hay nhấn nút trên thanh công cụ 
hay nút dưới bảng.
-Gõ dữ liệu
b, Thay đổi:
- Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi.
- Dùng các phím Back Space, Delete để xóa.
- Gõ nội dung mới.
c, Xóa bản ghi:
- Chọn một ô của bản ghi.
- Chọn Edit – Delete record hay nút 
Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, nhấn phím Delete.
Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes.
- Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên kéo để chọn, hay giữ Shift.
- Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển đi nơi khác thì hiện (đã lưu).
- GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
- Gv: Cụ thể trong Access cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
? GV: trường là gì?
Hs: trả lời
GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
HS: trả lời
- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
HS: trả lời, em khác bổ sung
d, Di chuyển trong bảng
Về đầu
	Về trước 	Mới
	 	Vị trí 	 Về cuối
	mẫu tin 	Về sau
Di chuyển bằng phím:
- Tab: di chuyển về sau
- Shift_tab: di chuyển về trước
- Home/End: về đầu và cuối một bản ghi
- Ctrl_Home: về đầu
- Ctrl_End: về cuối.
GV: Nêu chức năng các nút sau:
(Dùng đèn chiếu hoặc tranh)
HS: trả lời
Hoạt động 2: Sắp xếp và lọc 
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Sắp xếp:
- Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp;
- Chọn:
: sắp xếp tăng dần (Sort Ascending)
: sắp xếp giảm dần (Sort Descending)
 - Lưu lại
b, Lọc
Lịch là cho phép trích ra những bản gi thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc hay dùng mẫu hỏi để thực hiện việc này. Có 3 nút lệnh lọc sau:
: Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi con trỏ đứng
: Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện dưới dạng mẫu
: Lọc / Hủy lọc
GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp.
HS: trả lời
GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu.
HS trả lời: ở trước
GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào.
HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được.
GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ tên tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại sao.
HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là sắp theo họ.
GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta phải làm như thế nào?
HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b lọc và nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về khái niệm lọc?
HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Có các hình thức lọc nào?
HS: trả lời.
GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data Sheet View. Chỉ cho HS các nút lệnh lọc trên thanh công cụ.
GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm chuột vào nút (lọc) .Em hiểu như thế nào về lọc theo ô dữ liệu đang chọn?
GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và yêu cầu HS nhận xét về hình thức lặp này.
GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc trên?
Đưa ra tình huống 1: Tìm những học sinh có địa chỉ "Hà Nội"
GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện và cho HS thực hiện trên máy.
Tình huống 2: Tìm những HS có địa chỉ "Quảng Ngãi" và sinh năm 1991.
Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên máy.
GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc, khi nào thì thực hiện việc lọc theo mẫu?
Hoạt động 3: T ìm kiếm đơn giản 
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên. Chọn lệnh Edit – Find (Ctrl_F).
- Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm vào hộp Find What.
- Nhấn nút Find Next để tìm.
GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi tiết của bản ghi thỏa một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự chức năng này của Word.
Thay thế - Replace
Trong trường hợp muốn thay thế ta chọn thẻ Replace, Gõ nội dung cần thay thế vào hộp Replace with. Chọn:
- Replace: thay thế tuần tự từng mẫu tin.
- Replace All: thay thế tất cả.
Hoạt động 4: In dữ liệu 
a. Định dạng bảng dữ liệu
- Chọn Font cho dữ liệu: 
- Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng.
b. Xem trước khi in
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print – PreView
- Chọn Close để đóng cửa sổ này.
c. Thiết kế trang và in
- Định dạng trang in: khổ giấy, lề giấy,... trong menu File / Page Setup
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print.
5. Củng cố: - Liệt kê các thao tác làm việc của Access.
 - Tìm kiếm, lọc, sắp xếp
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:
Ngày soạn: 5/10/2012
Ngày dạy: 10/10/2012 	 
Tiết tp2ct: 16,17/ Tuần 8,9 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: 
	Biết sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
2. Về kỹ năng: 
 Củng cố các kĩ năng sử dụng Access
3. Về tư duy và thái độ: 
	Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: 	- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
Học sinh: 	- Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, diễn giải.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 1,2,3 SGK ( trang 76 )
- GV: Yêu cầu các em thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện trên máy tính.
- GV kiểm tra các bài thực hành của HS nhận xét đánh giá các bài thực hành.
Ngày soạn: 5/10/2012
Ngày dạy: 10/10/2012 	 
Tiết tp2ct: 18/ Tuần 9 
THỰC HÀNH ÔN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: 
Thực hiện đ ược các thao tác trên bảng, làm việc với bảng cả ở hai chế độ
2. Về kỹ năng: 
 Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, tìm kiếm và thay thế dữ liệu. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp.
3. Về tư duy và thái độ: 
	Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: 	- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
Học sinh: 	- Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, diễn giải.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài thực hành:
Mở tập tin KINHDOANH.MDB trong thư mục My Document:
Làm các bài tập sau
Bài 1: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đây
a) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:
a6	Lê anh Minh	 11 lê lợi, TT Huế
b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để chuyển đến bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:
a7	Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huế
c) Xóa 02 bản ghi đã nhập ở câu a và b
d) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã khách hàng a5 à 6 Nguyễn công Trứ, TT Huế
e) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.
f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên của khách hàng vào cùng một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưòng TEN. Sau đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của khách hàng vào trường HO_DEM, tên khách hàng vào trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần. 
g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
Bài 2: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc theo dữ liệu đã chọn và lọc theo mẫu.
a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ. 
b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.
c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành
Dặn dò: Tiết 20 học bài mới 
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày dạy: 17/10/2012 	 
Tiết tp2ct: 19/ Tuần 10 
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục Tiêu đánh giá:
Kiểm tra kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học hết chương I và chương II (Bài 3 + 4).
2. Mục đích yêu cầu của đề: 
Yêu cầu học sinh:
- Biết một số khái niệm cơ bản của CSDL và hệ quản trị CSDL, chức năng và phương thức hoạt động của hệ QTCSDL.
- Biết các khái niệm chính của Access.
- Biết các công việc cơ bản khi làm việc với Access: Tạo, cập nhật CSDL đơn giản.
3. Nội dung của đề: 
Câu 1: Bản ghi của Table chứa những gì
A. Chứa tên cột	B. Chứa tên trường
C. Chứa độ rộng của trường	D. Chứa các giá trị của cột
Câu 2: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;
A. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create.
B. Kích vào biểu tượng New.
C. Vào File chọn New.
D. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New.
Câu 3: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
A. Bắt buộc phải viết hoa	B. Tùy theo trường hợp
C. Không phân biệt chữ hoa hay thường	D. Bắt buộc phải viết thường
Câu 4: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
D. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh,của một chủ thể nào đó.
Câu 5: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
A. Bộ quản lý tệp và bộ xử lí truy vấn	B. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
C. Bộ quản lý tệp và bộ truy xuất dữ liệu	D. Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ liệu
Câu 6: Trong Access để tạo cơ sở dữ liệu mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây
A. File/New/Blank Database	B. Create Table in Design view
C. File/Open/	D. Create Table by Using wirad
Cõu 7: Công việc nào dưới đây không phải là công việc khai tác hồ sơ ?
A. Tìm kiếm	B. Bổ sung	C. Sắp xếp	D. Thống kê, báo cáo
Cõu 8: Dữ liệu của CSDL được lưu trữ
A. Báo cáo	B. Biểu mẫu	C. Bảng	D. Mẫu hỏi
Câu 9: Thành phần cơ sở của Access là gì?
A. Field name	B. Table	C. Field	D. Record
Câu 10: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
A. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng	 B. CSDL, hệ QTCSDL, con người
C. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL D. CSDL, hệ QTCSDL
Câu 11: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
 A. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
 B.Tính không dư thừa, tính nhất quán
 C.Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
 D. Các câu trên đều đúng
Cõu 12: Sau khi thiết kế xong bảng, nếu ta không chỉ định khoá chính thì :
A. Access tự động tạo trờng làm khoá chính cho bảng 	B. Acces không cho phép cập nhật dữ liệu
C. Dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống hệt nhau 	D. Không cho phép lưu bảng
Câu 13: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
A. Number	B. Date/Time	C. Autonumber	D. Text
 Cõu 14: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
A. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ
B. Sau khi đã nhập hồ sơ vào máy tính.
C. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính
D. Trước khi thực hiện tìm kiếm và tra cứu thông tin
Câu 15: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
A. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
B. Gọn, nhanh chóng
C. Gọn, thời sự, nhanh chóng
D. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 16: Access lµ g×?
A. Là phần cứng 
B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
C. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng	
D. Là cơ sở dữ liệu
Cõu 17: Thành phần nào dưới đây không thuộc CSDL ?
A. Cấu trúc của trường	B. Cấu trúc dữ liệu (cấu trúc bản ghi)
C. Dữ liệu lưu trong các bản ghi	D. Các chương trình phục vụ tìm kiếm dữ liệu
Câu 18: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng ?
A. Ngay sau khi cơ sở dữ liệu được tạo ra B. Sau khi bảng đã được tạo trong cơ sở dữ liệu
C. Bất cứ lúc nào cần nhập dữ liệu	 D. Bất cứ khi nào có dữ liệu
Câu 19: Hệ quản trị CSDL là:
A. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
B. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
C. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 20: Các chức năng chính của Access
 A. Lập bảng	B. Lưu trữ dữ liệu
 C. Tính toán và khai thác dữ liệu	D.Ba câu trên đều đúng
Câu 21: Hãy hoàn thiện Data Type & Field Size trong bảng dưới đây:
Field Name
Data Type
Field Size
Stt
MaSV
HoDemSV
TenSV
GioiTinh
NgaySinh
NoiSinh
DiaChi
DanToc
DiemToan
DiemLy
DiemHoa
DiemTin
DiemVan
4. Đáp án và Biểu điểm:
Câu hỏi
Đáp án
1
D (0.4 điểm)
2
A (0.4 điểm)
3
C (0.4 điểm)
4
A (0.4 điểm)
5
D (0.4 điểm)
6
A (0.4 điểm)
7
B (0.4 điểm)
8
C (0.4 điểm)
9
B (0.4 điểm)
10
C (0.4 điểm)
11
D (0.4 điểm)
12
C (0.4 điểm)
13
A (0.4 điểm)
14
C (0.4 điểm)
15
D (0.4 điểm)
16
B (0.4 điểm)
17
D (0.4 điểm)
18
B (0.4 điểm)
19
C (0.4 điểm)
20
D (0.4 điểm)
 Câu 21 (2.0 điểm):
Field Name
Data Type
Field Size
Stt
Auto Number
MaSV
Number
HoDemSV
Text
20
TenSV
Text
10
GioiTinh
Text
3
NgaySinh
Date/time
NoiSinh
Text
30
DiaChi
Text
30
DanToc
Text
7
DiemToan
Number
DiemLy
Number
DiemHoa
Number
DiemTin
Number
DiemVan
Number
5. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra.
	 - Về nhà đọc bài tập thực hành 2.
6.

File đính kèm:

  • docgiao an 12 ca nam.doc