Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 64, Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet (Tiếp theo)
• Trong chương I, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc bảo mật thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác, chẳng hạn để bảo mật thông tin.
- Khi truy cập Internet không nên kích vào những đường link lạ, lời mời không rõ người gửi,. vì đó là nơi tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm virus hàng đầu
• Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus.
Tiết PPCT: 64 Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(tt) Ngày soạn: 6/4/2013 Ngày dạy : 8/4/2013 Tuần : 35 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết thiết lập hộp thư điện tử. – Biết cách bảo vệ máy tính khỏi bị nhiễm virus. Kĩ năng: – Sử dụng được trình duyệt web. – Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử. Thái độ: Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách tổ chức thông tin trong mạng Internet 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 3. Thư điện tử. - Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. · Người dùng muốn sử dụng, phải đăng ký hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu. · Địa chỉ thư điện tử là duy nhất và có dạng: @. Vd: nanghe@gmail.com. · Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…) · Ví dụ: Với địa chỉ minhanh@yahoo.com thì minhanh là tên truy cập còn yahoo.com là địa chỉ của máy chủ. · Dùng thư điện tử, ta có thể gửi đồng thời cho nhiều người cùng lúc, hầu như họ đều nhận được đồng thời. Lắng nghe Ghi bài 4. Vấn đề bảo mật thông tin. a. Quyền truy cập website. Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. b. Mã hoá dữ liệu. · Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được. · Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet. - Nên cài đặt một phần mềm chống virus ( BKAV, Antivirus,Avira…) - Ko nên truy cập vào các trang web có chứa virut · Nếu không được cấp quyền hoặc gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy cập được nội dung của website đó. H. Hãy cho ví dụ về quyền truy cập? · Trong chương I, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc bảo mật thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác, chẳng hạn để bảo mật thông tin. - Khi truy cập Internet không nên kích vào những đường link lạ, lời mời không rõ người gửi,... vì đó là nơi tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm virus hàng đầu · Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích … thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus. · Nêu một vài phần mềm chống virus mà em biết? Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh. chữ gốc a b c … z chữ mã hoá c d e … b ví dụ: từ “bac” được mã hoá thành “dce” · BKAV, Antivirus, … 4. Củng cố: Nhấn mạnh: – Cách gửi và nhận thư điện tử – Cách phòng chống virus khi sử dụng dịch vụ Internet. 5. Dặn dò: – Bài 6, 7 SGK trang 162 – Chuẩn bị bài tập và thực hành 10.
File đính kèm:
- Bai 22 t2.doc