Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 5: Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin

2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?

 a. 1KB = 1000 byte

 b. 1KB = 1024 byte

 c. 1MB = 1000000 byte

3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7917 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 5: Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 5 
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
Ngày soạn: 28/8/2014	 	Ngày dạy : 1/9/2014 Tuần : 3
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 	
	– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
	– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
	2. Kĩ năng: 
	– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
	– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
	3. Thái độ: 
	– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: – Giáo án , máy tính.
	– Tổ chức thực hành theo nhóm.
	2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc lại bài sử dụng bàn phím.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. (3’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Nêu nguyên lý mã hóa nhị phân.
Chuyển đổi sang hệ thâp phân : 1101, 111110001
 3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
TG
11. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : 
 a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
 b. Học tin học là học sử dụng máy tính.
 c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
 d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
 a. 1KB = 1000 byte
 b. 1KB = 1024 byte
 c. 1MB = 1000000 byte
3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
· Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời.
· GV nhấn mạnh :
+ chính xác: 1 KB = 210 B
+ nhưng đôi khi người ta lấy:
	1 KB = 1000 B
· GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit
· Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét.
· Đại diện trả lời
1. Trả lời: c, d.
2. Trả lời: b.
3. Qui ước: Nam:0, nữ:1
 Ta có dãy bit: 1001101011
· HS trả lời
10’
1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: 
	“ VN”, “Tin”.
2. Dãy bit 
“01001000 01101111 01100001“
tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích.
· Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải.
· Gọi 1 HS lên bảng giải 
· Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
· HS trả lời.
1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“
 “Tin” tương ứng dãy bit:
 “01010100 01101001 01101110”
2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: 
	“ Hoa”
3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.
10’
1. Để mã hoá số nguyên –27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động
 11005; 25,879; 0,000984
· Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 
· Gọi 1 HS lên bảng giải 
1. mã hoá số –27 cần 1 byte.
2. 11005 	= 	0.11005x 105
 25,879 	= 	0.25879x102
0,000984 = 	
0.984x 10–3
10’
4. Củng cố: Cho HS nhắc lại: (3’)
Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên.
Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã thập phân và mã hexa
5. Dặn dò (2’) : Xem trước bài 3

File đính kèm:

  • docBài thực hành 1.doc