Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 43: Bài tập làm quen với Microsoft Word
• Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi.
1. Soạn thảo văn bản
2. gõ văn bản trình bày chỉnh sửa in ấn.
3. Sửa chính tả
4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte để mã hoá, nên số lượng kí tự có thể mã hoá là 216, đủ để mã hoá các kí tự của mọi quốc gia trên thế giới.
5. Cần phải cài đặt:
+ Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt
+ Phông chữ tiếng Việt
Tiết PPCT: 43 BÀI TẬP LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD. Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày dạy : 14/1/2013 Tuần : 23 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word Kĩ năng: – Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản, biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản. Thái độ: – Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Ôn tập các bài đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: trong quá trình thực hành 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Chức năng chính của Word là gì? 2. Hãy sắp xếp các việc sao cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, trình bày. 3. Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây? a) Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn. b) Sửa chính tả c) Chọn cỡ chữ d) Thay đổi hướng giấy 4. Vì sao bộ mã Unicode có thể dùng chung cho mọi ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới? 5. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt? GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. · Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 1. Soạn thảo văn bản 2. gõ văn bản ® trình bày ® chỉnh sửa ® in ấn. 3. Sửa chính tả 4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte để mã hoá, nên số lượng kí tự có thể mã hoá là 216, đủ để mã hoá các kí tự của mọi quốc gia trên thế giới. 5. Cần phải cài đặt: + Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt + Phông chữ tiếng Việt 6. Giao diện của Word thuộc loại nào: dòng lệnh; bảng chọn? 7. Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn dùng để làm gì? 8. Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, ta có thể dùng những thao tác nào? 9. Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta có thể dùng những thao tác nào? 10. Để xoá phần văn bản được chọn và ghi vào bộ nhớ đệm, ta dùng những thao tác nào? 11. Để chèn nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta dùng những thao tác nào? · GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. · Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 6. bảng chọn 7. phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng 8. + nháy chuột vào nút + chọn lệnh Edit ® Undo + nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z 9. + chọn lệnh File ® Save + nhấn tổ hợp phím Ctrl + S + nháy chuột vào nút 10. + chọn lệnh Edit ® Cut + nhấn tổ hợp phím Ctrl + X + nháy chuột vào nút 11.+ chọn lệnh Edit® Paste + nhấn tổ hợp phím Ctrl + V + nháy chuột vào nút 4. Củng cố: Nhấn mạnh các thao tác cơ bản và hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành. 5. Dặn dò Ôn tập, chuẩn bị cho tiết thực hành “Làm quen với Word”
File đính kèm:
- Bai tap bai 15.doc