Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 39, Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản (Tiết 1)
– Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai.
- Tạo bảng và thực hiện tính toán sắp xếp dữ liệu trong bảng
- Tạo mục lục, chú thích
- Chia vb thành các phần với cách trình bày khác nhau.
– Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ.
– Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản.
– Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật
– Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê
Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau
Tiết PPCT: 39 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (t1) Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày dạy :24/12/2012 Tuần : 20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. 2. Kĩ năng: Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản Làm quen và học một trong hai cách gõ văn bản. 3. Thái độ: Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. 2. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các hệ điều hành thông dụng hiện nay mà em biết? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. Đặt vấn đề: GV nêu ra một số vấn đề về soạn thảo văn bản cho HS thảo luận. H. Nêu một số công việc liên quan đến soạn thảo văn bản? H. So sánh việc soạn thảo bằng máy tính với việc soạn thảo bằng phương tiện truyền thống? Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến. Đ. Làm thông báo, báo cáo, đơn từ, viết bài trên lớp, …. Đ. PP truyền thống: – gắn liền soạn thảo và trình bày – lưu trữ cồng kềnh a. Nhập và lưu trữ văn bản. - Nhập văn bản: Gõ VB vào MT - Trong khi gõ máy sẽ tự động xuống dòng khi hết dòng – Có thể lưu trữ lại H. Cho biết một số thao tác soạn thảo trên máy tính nhanh hơn các phương tiện truyền thống? Lưu lần 1: Ctrl + S/ gõ tên/ enter - file/ save/ gõ tên/ enter - Lưu lần 2 với tên khác: File/ save as…/ gõ tên mới/ enter Đ. – tự động xuống dòng – độc lập giữa soạn thảo và trình bày b. Sửa đổi văn bản: – Sửa đổi kí tự và từ: có thể xóa, chèn thêm hoặc thay thế kí tự hay cụm từ nào đó - Sửa đổi cấu trúc vb: xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn vb hay hình ảnh đã có sẵn H. Khi soạn thảo văn bản trên giấy ta thường có các thao tác sửa đổi nào? Đ. Xoá, chèn, thay thế … c. Trình bày văn bản. * Khả năng định dạng kí tự: * Khả năng định dạng đoạn văn bản * Khả năng định dạng trang vb · Nhấn mạnh điểm mạnh của các hệ soạn thảo văn bản là có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt. H. Cho biết các kiểu định dạng kí tự, đoạn văn bản, trang văn bản mà các em biết? · GV giới thiệu một số văn bản trình bày đẹp, để học sinh tham khảo. Đ. · Định dạng kí tự: + Cỡ chữ, kiểu chữ,… · Định dạng đoạn văn bản: + Vị trí lề trái, phải. + Căn lề, … · Định dạng trang văn bản: + Hướng giấy + Tiêu đề trang, … d. Một số chức năng khác – Tìm kiếm và thay thế. – Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai. Tạo bảng và thực hiện tính toán sắp xếp dữ liệu trong bảng Tạo mục lục, chú thích… Chia vb thành các phần với cách trình bày khác nhau. – Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ. Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản. Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê … Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau · GV giới thiệu thêm một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản. H. Hãy nêu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản mà các em biết ? Đ. – Tìm kiếm và thay thế. – Đánh số trang tự động. – Kiểm tra chính tả. 4. Củng cố: - Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo văn bản và trình bày văn bản. - Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại. 5. Dặn dò – Đọc tiếp bài: “Khái niệm soạn thảo văn bản”
File đính kèm:
- Bai 14 t1.doc