Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 3, Bài 2: Thông tin và dữ liệu (Tiết 2)
• Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm.
Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị).
HS: Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí.
Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí.
Tiết : 3 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (t2) Ngày soạn: 20/8/2014 Ngày dạy : 25/8/2014 Tuần : 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII. – Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.(3’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi 1: Thông tin là gì? Cho ví dụ Câu hỏi 2: Có mấy dạng thông tin? Là những dạng nào? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS TG 4. Mã hoá thông tin trong máy tính: · Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin. · Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, Đặt vấn đề: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. · GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản. + Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001. + Ví dụ: Kí tự A – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . · Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . HS: tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả. 10’ 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính: a. Thông tin loại số: | Hệ đếm: -- Hệ đếm La Mã: Kí hiệu: I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C = 100, D = 500, M = 1000. -- Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải. | Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là 0 và 1. Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, …, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684 | Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. | Biễu diễn số thực : 0,1234 b. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh) · Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. · Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã. HS : nêu một số ví dụ. XXX = 30, XXXV = 35 MMVI = 2006 · Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm. Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị). HS: Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí. · Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. · GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm. Thập phân nhị phân hệ 16 HS: · Thực hành chuyển đổi giữa các hệ đếm. ? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 4BA16. · Tùy vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte. · Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit. 20’ 4. Củng cố : 3’ GV cho HS nhắc lại: – Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa 5. Dặn dò: 2’ – Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 SGK. – Học bài cũ và xem trước bài mới.
File đính kèm:
- Bai 2 tt.doc