Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 13, Bài 4: Bài toán và thuật toán (Tiết 4)

- Tìm kiếm tuần tự là lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số hạng nào bằng khoá.

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 13, Bài 4: Bài toán và thuật toán (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 13	 
Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (t4)
Ngày soạn: 28/9/2014	 	Ngày dạy : 1/10/2014 Tuần : 7 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
	– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước.
	– Hiểu một số thuật toán thông dụng.
 2. Kĩ năng: 
	– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng
 3. Thái độ: 
	– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.(3’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	Nêu ý tưởng và vẽ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
	3. Bài mới 
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạtđộng của HS
TG
III. Một số ví dụ(tt)
2. Ví dụ 2: Bài toán tìm kiếm
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1, a2, …, aN và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. 
Thuật toán tìm kiếm tuần 
· Xác định bài toán
 - Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, aN và số nguyên k;
 - Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.
· Ý tưởng:
 - Tìm kiếm tuần tự là lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số hạng nào bằng khoá.
· Thuật toán:
* Cách liệt kê:
 - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN và khoá k;
 - B2: i 1;
 - B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, kết thúc;
 - B4: i i + 1;
 - B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc.
 - B6: Quay lại bước 3.
Đặt vấn đề: Tìm kiếm là một việc thường xảy ra trong cuộc sống.
Cho dãy A gồm: 5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51. Tìm i với ai = 2 ?
H. Hãy xác định bài toán?
· GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán.
· GV hướng dẫn HS trình bày thuật toán tìm kiếm bằng cách liệt kê.
· i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N+1.
· i = 5
Đ. + Input: N, a1, a2, …, aN, k
 + Output: i hoặc thông báo không có i
Suy nghĩ, trả lời
- Đưa ra thuật toán
- Ghi chép
15’
10’
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với:
+ N = 10, k = 2
k = 2 vµ N = 10
A	5	7	1	4	2	9	8	11	25	51
i	1	2	3	4	5	-	-	-	-	-
Vậy với i = 5 thì k = 2.
5’
 4. Củng cố: (3’)
	 – Nắm được 2 cách biễu diễn Thuật toán liệt kê và sơ đồ khối của bài toán tìm kiếm tuần tự
5. Dặn dò: (2’)
 - Học bài theo bài ghi và sách giáo khoa.
 - Xây dựng thuật toán cho bài toán: Giải phương trình ax + b = 0.

File đính kèm:

  • docBai 4 t4.doc