Giáo án Tin học 10 - Châu Ngọc Tâm
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các khái niệm về bài toán và thuật toán, giải bài toán trên máy tính.
Kĩ năng:
– Biết tìm thuật toán và hiệu chỉnh thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
Thái độ:
– Rèn luyện tác phong làm việc có kế hoạch, cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh:
– Ôn tập bài Giải bài toán trên máy tính.
– Làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
H. Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính?
: Giới thiệu cách sử dụng bảng chọn 20 * Sử dụng bảng chọn: – Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp. – Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng. · Công cụ phổ biến để người dùng làm việc với hệ thống là chuột vì chuột có ưu điểm: – Dễ dàng di chuyển nhanh con trỏ tới mục hoặc biểu tượng cần chọn. – Thao tác đơn giản là nháy chuột – nút trái hoặc nút phải. · GV đưa ra VD minh hoạ Hộp thoại Print Dòng lệnh Nút chọn in all In cả Hộp nhập số Trang cần in Nút quản lý danh sách chọn Nút lệnh Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học 2 · Nhấn mạnh: – Cách sử dụng bảng chọn 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập thao tác trên máy tính Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 27 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt) Tuần: 14 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành Kĩ năng: – Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thái độ: – Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời. Hỏi. Nêu các cách nạp HĐH? Đáp: C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt) – Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau: C2: Nhấn nút Reset C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Delete Hỏi: Nêu cách làm việc với hệ điều hành? Đáp: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), … Giảng bài mới TG Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống 40 3. Ra khỏi hệ thống: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống: · Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off) · Tạm ngừng (Stand By) · Ngủ đông ( Hibernate) + Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên làm việc. Khi đó HĐH sẽ dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt. – Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím. – Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó. Đặt vấn đề: Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc, ta muốn tắt máy để nghỉ. Vậy ta nên làm như thế nào để bảo vệ được máy và dữ liệu? · Cho các nhóm thảo luận về các cách ra khỏi hệ thống. · GV sử dụng tranh minh hoạ để hướng dẫn các cách ra khỏi hệ thống. F Chọn nút start ở góc trái bên dưới màn hình nền của Windows và chọn một trong các chế độ · Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến Stand by Restart Turn Off Nhấn phím Shift và chọn chế độ Hibernate Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học 2 · Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập thực hành trên máy các cách ra khỏi hệ thống. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 28 BÀI TẬP VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết đặt tên tệp và biết quản lí tệp, thư mục. – Biết nạp hệ điều hành , biết cách làm việc với hệ điều hành, biết ra khỏi hệ thống. Kĩ năng: – Biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Biết lưu tệp, sao chép tệp. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách GK, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS lên bảng trả lời Hỏi: Nêu các cách làm việc với hệ điều hành? Đáp: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), … 3. Vào bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp 5 5 5 Bài 1: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Nêu ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai trong Windows. Bài 2: Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ? a) X.Pas.P ; b) U/I.DOC ; c) HUT.TXT – BMP; d) A.A–C.D ; e) HY*O.D f) HTH.DOC Bài 3: Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt ; BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được hay không? Giải thích? · Gọi HS đứng tại chỗ trả lời · Gọi HS lên bảng · Gọi HS trả lời · HS trả lời – tên tệp không quá 255 kí tự. Cấu tạo: tên.phần mở rộng. – không được sử dụng các kí tự: \ / * ? " . – tên tệp đúng: thu vien; truong; lop10a4. – tên tệp sai: hoc?sinh; baitap*.doc ; cong\van ; · Tên các tệp hợp lệ là: a); c) ; d); f). · Không. Vì tên tệp không phân biệt chữ hoa chữ thường nên hai tên tệp trên sẽ giống nhau. 25 Bài 4: Cho cây thư mục như hình bên, hãy chỉ ra đường dẫn, đường dẫn đầy đủ đến tệp: + happybirthday.mp3 + EmHocToan.Zip + HanoiMap2.jpg + setupvni.zip · Cho các nhóm thảo luận, rồi gọi mỗi nhóm 1 HS lên bảng viết. C:\Downloads\luu\happybirth.mp3; C:\Downloads\EmHocToan.zip. Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học 2 · Nhắc lại cách đặt tên tệp trong Windows, cách định vị tệp và thư mục. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Chuẩn bị các bài thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 29 BTTH3 LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH Tuần: 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống một cách an toàn. – Làm quen với các thiết bị như bàn phím, chuột, dây nối, nút khởi động, … Kĩ năng: – Biết thực hiện các thao tác với chuột một cách chính xác và dứt khoát. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án , máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc lại bài sử dụng bàn phím. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10b8, 10b9 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành. Hỏi: Nêu các cách vào/ra hệ thống? Đáp: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống: · Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off) · Tạm ngừng (Stand By) · Ngủ đông ( Hibernate) Giảng bài mới: TG Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Làm quen với máy tính và hệ điều hành 5 1. Vào/ra hệ thống a. Đăng nhập hệ thống Nhấn nút khởi động trên máy. Màn hình hiện ra nhập: – User name – Password Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột lên nút OK để đăng nhập hệ thống. b. Ra khỏi hệ thống + Nháy chuột lên nút Start ở góc trái, bên dưới của màn hình nền. + Chọn Turn off (hoặc Shut Down) + Chọn tiếp một trong các mục sau: – Stand By – Turn off – Restart – Hibernate · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác, sau đó cho HS thực hành theo nhóm. H. Để có thể làm việc được thì đầu tiên ta phải làm gì? · GV thao tác trên máy chủ. Chú ý: Không nên đặt Password, vì dễ bị quên · GV thử thực hiện một vài chương trình để minh hoạ cho việc máy đã sẵn sàng làm việc. H. Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống? · GV nhắc lại các đặc điểm của từng kiểu tắt máy. F Chú ý: không thực hiện việc ra khỏi hệ thống nhiều lần. Đ. Đăng nhập hệ thống. · HS thao tác trên máy của mình. Đ. – Stand By – Turn off ( hoặc Shut Down) – Hibernate · HS thao tác trên máy Hoạt động 2: Hướng dẫn Thao tác với chuột 15 2. Thao tác với chuột Các thao tác cơ bản với chuột gồm: + Di chuyển chuột. + Nháy chuột. + Nháy nút phải chuột. + Nháy đúp chuột. + Kéo thả chuột. Các ứng dụng với chuột: + Chọn biểu tượng. + Kích hoạt biểu tượng. · Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác với chuột: Nháy trái, phải chuột, nháy đúp, kéo, thả chuột … Trên màn hình khi khởi động xong có một số mục như: My Computer, My Document, Recycle Bin … GV mở các thư mục trên bằng cách nháy đúp, nháy chuột phải ( chọn Open trên menu). Dùng chuột kéo thư mục Recycle Bin từ góc phải màn hình sang góc trái màn hình · HS chú ý theo dõi, sau đó thực hành trên máy. Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng bàn phím. 20 3. Bàn phím: Phím kí tự: Các chữ cái Phím số: Các chữ số Phím chức năng: Phía trên như F1, F2, … Mỗi phím có một chức năng khác nhau. Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt, Shift, … Phím xoá: Delete, BackSpace. Phím di chuyển: Các phím mũi tên, Home, End, … · Cho các nhóm nêu chức năng các phím. GV sử dụng một bàn phím để nhắc lại. · Mở chương trình Word để thao tác cho HS quan sát. Kết hợp dùng bàn phím với chuột một cách thích hợp sẽ nâng cao hiệu suất làm việc. · Các nhóm ôn lại bài và trả lời · HS nghe và theo dõi trên bàn phím của mình. · HS thực hành gõ phím trong Word. 2 4. Ổ đĩa và cổng USB · Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác. · Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra khỏi máy. · Thao tác với từng nhóm HS, chỉ cho học sinh nơi cắm thiết bị trên. · Hướng dẫn HS cách tháo thiết bị ra khỏi máy một cách an toàn. · HS thực hành trên máy Hoạt động 4: Củng cố 3 · Hệ thống lại các thao tác cơ bản, chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tích cực thực hành thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 30 BTTH 4 GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS Tuần: 16 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền. Kĩ năng: – Làm quen với các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000/XP – Biết cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Máy tính + Giáo án – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột? Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm: + Di chuyển chuột. + Nháy chuột. + Nháy nút phải chuột. + Nháy đúp chuột. + Kéo thả chuột. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start 10 1. Màn hình nền: Các đối tượng trên màn hình nền: – Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất. · Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của màn hình nền. · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. – Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác. Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động. Chn chương trình thực hiện Đưa vào dòng lệnh Bảng chọn các công việc thường được kích hoạt ho¹t Chọn cách ra khỏi hệ thống Thanh công cụ nhiệm vụ ( Task Bar) 2. Nút Start: Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép: – Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống. – Kích hoạt các biểu tượng như My Computer, My Documents, … – Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel – Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục – Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. · Tất cả các chương trình đã cài đặt được hiển thị trong danh mục Start và những công việc đang làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở phía dưới màn hình nền. · GV kích hoạt và cho thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. Hoạt động 2: Cách thay đổi kích thước cửa sổ 10 3. Cửa sổ: · Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển … · Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của một cửa sổ. · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các thao tác đối với cửa sổ: + Thay đổi kích thước cửa sổ: C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước. + Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn. Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đi nơi khác Điều chỉnh Đóng Thu Hoạt động 3: Thao tác với biểu tượng và bảng chọn 4. Biểu tượng Một số thao tác với biểu tượng: · GV giới thiệu một số biểu tượng chính trên màn hình nền: · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. 10 – Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. – Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. – Thay đổi tên (nếu được) – Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới. – Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete – Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties My Documents (Tài liệu của tôi): Chứa tài liệu My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá · Khi mở các biểu tượng bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. 5. Bảng chọn. · Một số bảng chọn: – File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục. – Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, … – View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ · Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện. · GV giới thiệu một số bảng chọn như File, Edit, View, … · GV thực hiện một vài lệnh trong bảng chọn File để minh hoạ. Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp 12 6. Tổng hợp: · Xem ngày giờ của hệ thống: Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống. · Thực hiện máy tính bỏ túi Chọn Start ® All Programs ® Accessories ® Calculator Tính giá trị biểu thức: 128*4 + 15*9 – 61*35.5 · GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm · Các nhóm thảo luận và thực hiện. Hoạt động 5: Củng cố 3 · Hệ thống lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành. · Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Luyện tập thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 31 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC Tuần: 16 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP Kĩ năng: – Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục. – Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi: Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa? 3. Giảng bài mới: TG Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư mục 7 1. Xem nội dung đĩa, thư mục: · Kích hoạt vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa. · Xem nội dung đĩa. · Xem nội dung thư mục. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Cho các nhóm thực hiện việc xem nội dung ổ đĩa của máy mình (gồm những thư mục nào, trong thư mục có những thư mục con và tệp tin nào) · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm xem nội dung ổ đĩa C, D trong máy tính của mình và báo kết quả. Hoạt động 2: Các thao tác tạo thư mục mới, đổi tên thư mục 15 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục: a. Tạo thư mục mới: – Mở thư mục chứa thư mục muốn tạo mới – Nháy nút chuột phải tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New ® Forder ® Gõ tên ® Enter b. Đổi tên tệp, thư mục: – Nháy chuột vào tên của tệp, thư mục – Nháy chuột vào tên một lần nữa – Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Yêu cầu các nhóm thực hiện việc tạo thư mục mới và đổi tên thư mục. F Chú ý: Chỉ nên đổi tên những thư mục mới vừa tạo. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện và báo kết quả. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục. 20 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: a) Sao chép: – Chọn đối tượng cần sao chép. – Chọn Edit / Copy. – Chọn thư mục sẽ chứa đối tượng cần sao chép – Chọn Edit / Paste. b) Xoá: – Chọn đối tượng cần xoá – Chọn Delete hoặc nhấn tổ hợp Shift + Delete. c) Di chuyển tệp/thư mục: – Chọn đối tượng cần di chuyển. – Chọn Edit / Cut. – Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa đối tượng di chuyển đến. – Chọn Edit / Paste. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Yêu cầu các nhóm thực hiện việc sao chép, xoá, di chuyển thư mục, tệp tin. F Chú ý: Chỉ nên thực hiện trên những thư mục mới vừa tạo. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện và báo kết quả. Hoạt động 4: Củng cố 3 · Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tiếp tục thực hành thêm ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 32 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tt) Tuần: 17 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP Kĩ năng: – Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục. – Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 10B8, 10B9 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi. Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa? 3. Giảng bài mới: TG Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Xem nội dung tệp và khởi động chương trình 15 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: a) Xem nội dung tệp: Để xem những nội dung những tệp chỉ cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp. b) Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống – Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng. – Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình nền thì: + Nháy chuột vào nút Start ® Programs (hoặc All Programs ® Chọn mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. · Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. Hoạt động 2: Thực hành tổng hợp 27 5. Tổng hợp: a. Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Documents. b. Sao chép tệp VANBAN.DOC ở thư mục THUCHANH của đĩa D vào thư mục BAITAP ở trên? c. Xoá tệp VANBAN.DOC ở trong thư mục My Documents. d. Vào thư mục gốc của đĩa C và tạo thư mục có tên là tên của em. e. Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó. f. Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash. g) Thực hiện chương trình Disk Cleanup để dọn dẹp đĩa. · Cho các nhóm thảo luận và thực hành. Sau đó kiểm tra kết quả và nhận xét. Có thể cho đại diện các nhóm trình bày các thao tác đã làm. · Các nhóm tiến hành công việc. a) Mở thư mục My Documents – Nháy nút phải chuột tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New ® Forder ® gõ BAITAP ® Enter. b) + Mở thư mục THUCHANH của đĩa D ® Chọn tệp VANBAN.DOC ® nháy c
File đính kèm:
- giao an 10 tron bo cuc hay.doc