Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Tuần 3+4- Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Yên
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1)
Bài1: . Hướng dẫn đọc truyợ̀n
- Goi HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp:
+ Sửa lỗi cho HS
- Hai HS đọc cả bài.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
+ Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:
+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+) Đọc đã diễn cảm chưa?
* Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm đôi làm và bảo cáo kq- nhận xét bổ sung.
+ Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Treo bảng phụ
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
C. Củng cố- dặn dò:(3)
? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?
*Liên hệ:
? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Em học được tính cách gì của bạn Lương qua bài học này?
- Nhận xét tiết học.
Tuần 3 Ngày soạn: 7/9/2011 Ngày giảng:Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 1 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Ôn tập đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm và hàng và lớp. II. Hoạt động dạy học: Giúp học sinh tự tìm hiểu và làm các bài tập: *Bài 1 : Viờ́t các sụ́ sau ( Theo mõ̃u): - HS làm bài – chữa bài – nhận xét. - GV nhận xét chữa bài- củng cố kiến thức. 860 200 400; 471 632 598; 65 870 000; 905; 406 800; 500 009 810 *Bài 2 Đọc các số sau: - Sáu mươi ba triệu hai trăm bảy mươi tám ngàn không trăm linh tư - Một trăm linh tám triệu chín trăm hai mươi hai nghìn không trăm ba ba - Chín mươi chín nghìn sáu trăm tám mươi hai. - Mười ba triệu hai trăm linh ba - HS làm bài – chữa bài – nhận xét. - GV nhận xét chữa bài- củng cố kiến thức. Bài 3 Viết só thích hợp vào ô trống: 12356897 68953271 17268953 26891753 89175326 Giá trị chữ số 2 2 000 000 200 200 000 20 000 000 20 Giá trị chữ số 3 Giá trị chữ số 1 Giá trị chữ số 5 Giá trị chữ số 6 Giá trị chữ số 7 Giá trị chữ số 8 Giá trị chữ số 9 GV chấm bài – chữa bài – nhận xét – Củng cố kiến thức. IV. Củng cố dặn dò : - Củng cụ́ cách đọc và viờ́t sụ́. - Nhận xét tiết học. Toán Tiờ́t 2 MUẽC TIEÂU: Giuựp HS: - Cuỷng coỏ kú naờng ủoùc, vieỏt soỏ, thửự tửù caực soỏ ủeỏn lụựp trieọu. - Laứm quen vụựi caực soỏ ủeỏn lụựp tổ. - Luyeọn taọp veà baứi toaựn sửỷ duùng baỷng th/keõ soỏ lieọu. ẹOÀ DUỉNG DAẽY-HOẽC: CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY-HOẽC CHUÛ YEÁU: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH KTBC: - GV ktra VBT cuỷa HS. - GV: nxeựt & cho ủieồm HS. Daùy-hoùc baứi mụựi: *Gthieọu: *Hdaón luyeọn taọp Baứi 1: - GV: Vieỏt caực soỏ trong BT leõn baỷng, y/c HS vửứa ủoùc vửứa neõu gtrũ cuỷa chửừ soỏ 3, 5 trong moói soỏ. - GV: Nxeựt & cho ủieồm HS. Baứi 2: - Hoỷi: BT y/c cta laứm gỡ? - GV: Y/c HS tửù vieỏt soỏ. - GV: Nxeựt & cho ủieồm HS. Baứi 3: - GV: Treo baỷng soỏ lieọu trong BT leõn baỷng & hoỷi: Baỷng soỏ lieọu th/keõ veà nd gỡ? - Haừy neõu daõn soỏ cuỷa tửứng nửụực ủửụùc th/keõ. - GV: Y/c HS ủoùc & TLCH cuỷa baứi. Coự theồ h/daón HS: ủeồ TLCH cta caàn so saựnh soỏ daõn cuỷa caực nửụực ủửụùc th/keõ vụựi nhau. Baứi 4: - Neõu vủeà: Ai coự theồ vieỏt ủửụùc soỏ 1 nghỡn trieọu? - Hoỷi: + Soỏ 1 tổ coự maỏy chửừ soỏ, ủoự laứ những chửừ soỏ naứo? + Ai coự theồ vieỏt ủửụùc caực soỏ tửứ 1 tổ ủeỏn 10 tổ? - GV: Thoỏng nhaỏt caựch vieỏt ủuựng, cho HS ủoùc daừy soỏ tửứ 1 tổ ủeỏn 10 tổ. - 3 tổ laứ maỏy nghỡn trieọu? 10 tổ laứ maỏy nghỡn trieọu? - Hoỷi: Soỏ 10 tổ coự maỏy chửừ soỏ, laứ những chửừ soỏ naứo? - Vieỏt 315 000 000 000 & hoỷi: Soỏ naứy laứ bao nhiêu nghỡn trieọu? Vaọy laứ bao nhiêu tổ? Baứi 5: - GV: Treo lửụùc ủoà & y/c HS qsaựt. - GV: Gthieọu treõn lửụùc ủoà coự caực tổnh, TP; soỏ ghi beõn caùnh teõn tổnh, TP laứ soỏ daõn cuỷa tổnh, TP ủoự. Vduù soỏ daõn cuỷa HN laứ ba trieọu baỷy nghỡn daõn. - Y/c HS: Chổ teõn caực tổnh, TP treõn lửụùc ủoà & neõu soỏ daõn cuỷa tổnh, TP ủoự. - GV: Nxeựt Cuỷng coỏ-daởn doứ: - GV: T/keỏt giụứ hoùc, daởn laứm BT HS dửụựi lụựp theo doừi, nxeựt - HS: Nhaộc laùi ủeà baứi. - HS laứm vieọc theo caởp, sau ủoự 1 soỏ HS laứm vieọc trc lụựp. - HS: Nxeựt. - BT y/c vieỏt soỏ. - 1HS leõn vieỏt, caỷ lụựp laứm VBT, sau ủoự ủoồi cheựo ktra nhau. - Th/keõ veà daõn soỏ 1 nửụực vaứo thaựng 12/1999. - HS: Neõu theo y/c. - HS: TLCH theo hdaón. - 3-4HS leõn vieỏt, caỷ lụựp vieỏt nhaựp. - ẹoùc soỏ: 1 tổ. - Coự 10 chửừ soỏ: 1 chửừ soỏ 1 & 9 chửừ soỏ 0 ủửựng beõn phaỷi chửừ soỏ 1. – 3-4HS leõn vieỏt. - Laứ 3 000 trieọu. - Coự 11 chửừ soỏ: 1 chửừ soỏ 1& 10 chửừ soỏ 0 ủửựng beõn phaỷi chửừ soỏ 1. - Laứ 315 nghỡn trieọu hay 315 tổ. - HS: Qsaựt lửụùc ủoà. - HS: Nghe GV hdaón. - HS: Laứm vieọc theo caởp, sau ủoự neõu trước lụựp. Tiờ́ng Viợ̀t Tiờ́t 1 I. Mục tiêu - Rèn đọc lưu loát, diờ̃n cảm. - Hiểu tình cảm của người người khác thụng qua cõu hỏi và hiờ̉u nụ̣i dung bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc. Và bài tọ̃p 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) Bài1: . Hướng dẫn đọc truyợ̀n - Goi HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp: + Sửa lỗi cho HS - Hai HS đọc cả bài. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư. - GV nêu giọng đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: + Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau: +) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa? +) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa? +) Đọc đã diễn cảm chưa? * Bài 2: Trả lời cõu hỏi: - HS thảo luọ̃n nhóm đụi làm và bảo cáo kq- nhọ̃n xét bụ̉ sung. + Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng C. Củng cố- dặn dò:(3’) ? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng? *Liên hệ: ? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - Em học được tính cách gì của bạn Lương qua bài học này? Nhận xét tiết học. - Câu dài: - HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp: + Sửa lỗi cho HS + Luyện đọc đoạn, câu dài. - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn. - Hai HS đọc cả bài. A, Bạn có thích bài hát của tụi khụng? . B, Đó là tụi, chúng tụi hát đṍy chứ. C, Vì chúng khụng biờ́t cách lắng nghe nhau. D, Hõ̃y biờ́t cách lắng nghe đờ̉ hiờ̉u nhau. E, Hai từ: mặt trời , mỉm cười - Hs làm – nhọ̃n xét và sửa chữa. a-2 b-1 c- 3 Tiờ́ng viợ̀t Tiờ́t 2 A. Mục đích yêu cầu 1. HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép đề văn, vở bài tập Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV(93) 2. Phần nhận xét - GV nêu câu hỏi - Bạn Lương viết thư cho Hồng làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? - 1 bức thư cần có nội dung gì? - Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì về mở đầu và cuối thư? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập a) Tìm hiểu đề - GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Mục đích viết thư làm gì? - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì? - Kể bạn những gì về trường lớp mình? - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b) Thực hành viết thư - Yêu cầu h/s viết ra nháp những ý chính - Kh/ khích h/s viết chân thực, tình cảm - GV nhận xét, chấm 3-5 bài 5. Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 h/s đọc bài: Thư thăm bạn - Lớp trả lời câu hỏi - Để chia buồn cùng bạn Hồng. - Để thăm hỏi, thông báo tin tức + Nêu lý do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. - Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình. - Bạn, cậu, mình,,Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè. - Sức khoẻ, học giỏi ... - Thực hiện - Trình bày miệng(2 em) - Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc Tuần 4 Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày giảng:Thứ bảy ngày 17 tháng 9 năm 2011 Toán Tiờ́t 1 I. Mục đích yêu cầu: HS ôn tập, củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy và học: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- 2 HS lên bảng - Nhận xét a, Viết các số 375 ; 357 ; 9 529 ; 76 548 ; 843 267 ; 834 762 theo thứ tự từ bé đến lớn. b, Viết các số 4 803 624 ; 4 803 264 ; 4 830 246 ; 4 380 462 ; 3 864 420 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- HS trả lời miệng. - Nhận xét - Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 - Số nhỏ nhất có 4 chũ số: 1000 Bài 3: - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- - Làm vở- 2 HS lên bảng a.9 b. 0 c. 2 d. 0 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- HS trả lời miệng. a. X= 0; 1 - Nhận xét b. X= 9; 10; 11 Bài 4: HS khá giỏi - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- HS trả lời miệng. X= 800; 900 - Nhận xét III. Củng cố, dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Nhận xét đánh giá tiết học. Toán ễn tập yến, tạ, tấn I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS nắm chắc về các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki - lô - gam - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng - Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi sẵn: Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số sau: a. 4560, 4570, .......................................... b. 45700, 45800, ..................................... - Chữa bài: Yêu cầu hs nêu rõ tại sao điền như vậy? - Gv nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - HS khác làm ra nháp 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập : Nhắc lại các đơn vị đo : yến, tạ, tấn - Các em đã được học đơn vị đo khối lượng nào? - Nhắc lại các đơn vị đo đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo : - HS lắng nghe - HS trả lời 10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg => ghi bảng 1 yến = 10 kg - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? Giới thiệu: 10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ = 10 yến hay 10 yến = 1 tạ; 1yến = 10 kg. Vậy 1tạ = ? kg - Bao nhiêu ki - lô - gam = 1 tạ? Giới thiệu 10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ (ghi bảng) tương tự như phần trên 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Cho hs yếu làm Bài 2: HS TB làm - Vì sao 5 yến = 50 kg Nêu cách làm 1 yến 7 kg = 17 kg - 1 yến gạo - HS nhắc lại 1 ta = 10 kg x 10 = 100 kg 100 kg = 1 tạ - HS nhắc lại 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng - 1 HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm Bài 3: HS khá làm bài - Yêu cầu hs làm bài - Khi thực hiện các phép tính với số tự nhiên kèm theo đơn vị đo em cần chú ý điều gì? Bài 4:- HS khá giỏi - Hs đọc yêu cầu - Làm vở- HS trả lời miệng. Có 10 hình tứ giác. - Nhận xét - HS khá làm bài - chỉ thực hiện được khi cùng đơn vị đo - HS khá giỏi làm bài nêu yêu cầu - Không cùng đvị đo 5. Củng cố - Dặn dò: - ........kg = 1 yến = 1 tạ = 1 tấn 1 tạ = .... yến Em có nhận xét gì về các đơn vị được viết: tấn, tạ, yến, kg - Nhận xét tiết học - HS nối tiếp nêu ý kiến Luyện từ và cõu Luyện tập Từ ghép và từ láy A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. B. Đồ dùng dạy học - Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học Bài tập 1: - G V yêu cầu HS đọc câu chuyện Bài tập 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Treo bảng phụ - Nhận xét,chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Treo bảng phụ - Nhận xét,chốt lời giải đúng ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài) 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? - 3-4 em đọc - cả lớp đọc thầm. - Nghe - HS thảo luận cặp và làm bài. + Vì lệnh vua mỗi lúc một khác. + Một người lính thường. + Là lính thường mà giám lạm bàn chuyện quốc gia đại sự. + Bảo vệ ý kiến của mình + Tất cả mọi người đều có quyền can vua. - HS mở vở bài tập, làm bài 3 - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở. - Nghe nhận xét - Thực hiện. Tiếng Việt Tiết 2 I- Mục đích, yêu cầu Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II- Đồ dùng dạy- học Vở bài tập tH Toán , Tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Luyện xây dựng cốt truyện a) Xác định yêu cầu đề bài - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết? - Yêu cầu chính của đề là gì? b)Lựa chọn chủ đề câu truyện c) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý - Yêu cầu h/s làm bài - GV nhận xét - GV khen những h/s kể tốt 3. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - Nhận xét,chốt lời giải đúng. Thứ tự sắp xếp là: 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi h/s nêu cách xây dựng cốt truyện - Nhận xét tiết học - Dặn h/s chuẩn bị cho bài kiểm tra. - Kiểm tra sĩ số, hát - 1em nêu ghi nhớ tiết trớc - 1 em kể chuyện đã chuẩn bị - Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1em đọc yêu cầu đề bài - Mở vở bài tập - Phân tích tìm từ quan trọng - 2 em trả lời : có 3 nhân vật - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên. - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). - 2 em đọc gợi ý 1, 2 - Lớp theo dõi sách - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1em làm mẫu trước lớp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - HS thi kể trớc lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - 2 em nêu - nghe nhận xét - KQ: Thứ tự sắp xếp: 1-2-4-6-5-7-3
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_toan_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_nguy.doc