Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 18 - Trường THDL Đoàn Thị Điểm

I- Mục đích, yêu cầu

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch (yêu cầu cụ thể như tiết trước).

2.Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.Trích đoạn kịch ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh.

II- Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ; các cụm từ: La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.

III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 18 - Trường THDL Đoàn Thị Điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv ghi tên bài bằng phấn màu.
*PP luyện tập thực hành
>1 hs đọc .
->GV đọc 
- Gv hướng dẫn các em chia đoạn.
+Một nhóm 2 HS –Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn .
+2 hs khác luyện đọc đoạn .
- 1 hs đọc phần chú giải(Gv cho hs nêu những từ các con chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa cho các con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài.
 *PP trao đổi đàm thoại trò - trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt động dưới sự điều khiển thay phiên của hai hs khá giỏi. Gv là cố vấn, trọng tài. 
+Hs thứ nhất điều khiển các bạn tìm hiểu 2 câu đầu
+ Hs thứ hai điều khiển các bạn tìm hiểu để trả lời câu 3,4
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
- Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm.
+Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn văn cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn.
+Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn .
-Từng nhóm 2 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc 
Tuần18 tiết 36
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Người công dân số 1
I- Mục đích, yêu cầu
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch (yêu cầu cụ thể như tiết trước).
2.Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.Trích đoạn kịch ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh.
II- Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ; các cụm từ: La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp dạy học 
Ghi chú
5’ 
2’
 30’
1’
Kiểm tra bài cũ:
+Gv mời 2 hs vào vai anh Thành, anh Lê đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu đoạn trích hai của vở kịch Người công dân số 1.
II.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
-Đọc toàn bài.(phần hai có thêm nhân vật Mai. Lời nhân vật Mai cần đọc với giọng điềm tĩnh, chắc chắn thể hiện cách nói của người từng trải.
-Đọc tên con tàu La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu-> lại còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Đoạn còn lại. 
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong sgk.
 -Đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc .
-*Lưu ý trong đoạn trích này, 2 câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn cần đượ hiểu như sau:
.Anh Lê nhắc anh Thành mang cây đèn đi để ding vì anh Thành rất nghèo, tài sản chỉ có sách vàcây đèn Hoa Kì.
.Câu trảlời của anh Thành có hàm ý: Ngọn đèn được hiểu theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và cả dân tộc.).
*Gợi ý trả lời:
Câu 1: Anh Lê và anh Thành đều là những thành niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? (Khác nhau là:
.Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé và yếu đuối trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
.Anh Thành : không cam chịu , mà ngược lại lại rất tin tưởng vào con đường mình đã chọn : ra nước ngoài học cái mới về để cứu dân cứu nước.)
ý 1:Cuộc nói chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
Câu 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?(
.Lời nói: Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm, tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lựcTôi muốn sang nước họhọc cái trí khôn của họ để về cứu dân mình.;Làm thân nô lệyên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người taĐi ngay có được không anh?; Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
.Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra” tiền đây chứ đâu?”.
+Câu 3: Người công dân số một trong vở kịch là ai ?Vì sao có thể gọi như vậy?(Người công dân số một ở đây chính là thanh niên yêu nước Nuyễn Tất Thành, sau này là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.Có thể gọi Bác Hồ như vậy vì ý thức là công dân nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành. Với ý thức này Nguyễn Tát Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. Nguyễn Tất Thành sau này là Hồ Chủ tịch vĩ đại xứng đáng được gọi là “Người công dân số 1” của nước Việt Nam độc lập do người sáng lập ra.)
ý 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành.
Đại ý: Ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước, cứu dân của anh.
 c)Đọc diễn cảm.
+Giọng đọc như phần luyện đọc đã nêu.
+Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi:Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không anh?...
III. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. 
-Nếu có thể dung hoạt cảnh kịch gồm cả hai phần của trích đoạn .
-Bài sau: Lê – nin trong hiệu cắt tóc.
*PP kiểm tra ,đánh giá.
-Gv kiểm tra 2hs.
-Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
* PP thuyết trình, trực quan.
- Gv treo tranh và giới thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng phấn màu.
*PP luyện tập thực hành
gv hs đọc bài.
-Hs đọc.
- Gv hướng dẫn các em chia đoạn.
+Một nhóm 2 HS –Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn .
+2 hs khác luyện đọc đoạn .
- 1 hs đọc phần chú giải (Gv cho hs nêu những từ các con chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa cho các con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài.
 *PP trao đổi đàm thoại trò – trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt động.
.Hs đọc và trao đổi nhóm 6 về nội dung trích đoạn kịch theo 3 câu hỏi trong sgk. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và gv nhận xét chốt lại ý đúng.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn kịch.
+Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn văn cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn.
+Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn .
-Từng nhóm 4 hs nối nhau đọc cả bài theo cách phân vai.Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Luyện từ và câu 
Tuần18 tiết 35
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Câu ghép
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2.Nhận biết được câu trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
I- Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục 1 để hướng dẫn hs nhận xét.
Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm bài tập 1phần luyện tập..
Phiếu học tập cá nhân:
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
3’ 
35’
2’
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học bài câu ghép để hiểu thế nào là câu ghép, nhận biết được câu ghép trong đạon văn , bước đầu biết đặt câu ghép.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1:
Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định C,V trong tong câu.
.Câu 1 có 1 cụm C-V:
-Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ/
 C
cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V
.Câu 2: có hai cụm C-V
Hễ con chó / đi châm., con khỉ/ cấu hai C V C V
tai chó giật giật.
.Câu 3: Con chó/ chạy sải thì khỉ / gò lưng 
 C V C V
như người phi ngựa.
.Câu 4: Chó / chạy thong thả , khỉ /
 C V C 
buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 V
ngắc.
Bài tập 2: Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm
.Câu đơn do 1 cụm C-V tạo thành : câu1.
. Câu ghép do nhiều cụm C-V tạo thành : câu2, 3, 4.
Bài tập 3 : Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép thành câu đơn được không ?Vì sao?
*Lời giải : 
+Không được. Vì các vế câu diễn tả các ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.(Ví dụ: hễthì ). Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn(kể cả trường hợp bỏ quan hệ từ) sẽ tạo nên đoạn văn gồm những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
3.Phần ghi nhớ:
4.Phần luyện tập.
Bài 1:Tìm câu ghép, xác định các vế câu.
Bài 2:Lời giải : Các vế của câu ghép không thể tách thành câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bài 3:
*Chú ý:
-Dấu phảy ở câu a, b cho biết vế câu cho sẵn với vế câu điền thêm sẽ có quan hệ liệt kê.
-Từ còn ở câu c cho biết quan hệ đối chiếu.
-Từ vì ở câu d cho biết quan hệ nhân quả.
Ví dụ:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
-Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam lười biếng.
-Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
Làm lại bài 1, 2 vào vở.
*PP thuyết trình
-Gv giới thiệu
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, sau đó lần lượt thực hiện tong yêu cầu trong sgk dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
-Hs dùng bút chì, đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu trong sgk.(đoạn văn có 4 câu)
-Sau đó tìm bộ phận C,V trong tong câu- các em gạch chéo một gạch(/) giữa bộ phận C và bộ phận V( hoặc gạch một gạch dưới bộ phận C, gạch 2 gạch dưới bộ phận V) .GV hướng dẫn hs đặt câu hỏi : Ai? Con gì? Cái gì?(để tìm C); Làm gì? Thế nào ? (để tìm V)
- Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải.
>GV chốt lại:
Làm xong các bài tập trên chúng ta đã hiểu những đặc diểm cơ bản của câu ghép. Nội dung ghi nhớ thể hiện rõ điều đó.
>2, 3 hs đọc ghi nhớ.
-1,2 hs đọc ghi nhớ không cần nhìn sgk.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài. 
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng - chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài. 
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng - chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
-Hs làm việc cá nhân.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Luyện từ và câu 
Tuần18 tiết 36
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Cách nối các vế câu ghép
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối( quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng) và nối trực tiếp (không ding từ nối).
2.Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
 II- Đồ dùng dạy học 
Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to mỗi tờ viết 1 câu ghép BT1.
 3,4 tờ giấy trắng cho HS làm bài tập 3,4.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
3’ 
35’
2’
Kiểm tra bài cũ:
-Nhắc lại ghi nhớ..
-Bài tập 3.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các vế câu ghép được ghép nối với nhau bằng cách nào.
2. Phần nhận xét
Bài 1, bài 2:
Lời giải: 
Bài tập 1:
a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế :
-Câu 1 : Súng kípmột phát / thì súng của họ mươi phát. ->Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 2: Quan tamới bắn, / trong khi ấy viên. ->dấu phảy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
b) Câu này có 2 vế : Cảnh tượng lớn: / hôm nay tôi đi học. -> Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu.
c)Câu này có 3 vế: Kia là; / đây là; / kia nữa. -> các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
3.Phần ghi nhớ:
4.Phần luyện tập:
a)Bài tập 1:Tìm câu ghép và cho biết các vế câu ghép được liện kết với nhau bằng cách nào?
Lời giải:
 +Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu: Từ xưa.lại sôi nổi, / nó to lớn, / nókhó khăn, / nó lũ cướp nước. -> Bốn vế câu nối với nhau bằng dấu phảy.( chú ý từ thì nối TN với các vế câu.)
+Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu:Nó nghiến răng ken két, / nó anh, / nó khuất phục.-> Ba vế câu nối với nhau trực tiếp, gữa các vế câu có dấu phẩy.
+ Câu c là câu ghép có 3 vế câu.Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa chúng có dấu phấy.Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ “rồi”.
+Đoạn d có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế:
-Câu 1: Lòng sông rộng, / nước xanh trong. -> Hai vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phảy.
Câu 2; Trời chiều bảng lảng rới dần vào hoàng hôn, /trăng lơ lửng giãi xuống bàng bạc. ->Hai vế câu nối với nhau trực tiếp , giữa các vế câu có dấu phẩy.
++Bài tập 2: Viết đoạn văn có câu ghép.
VD:
+Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng hai vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn ngọn gàng.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
Làm lại bài 2 vào vở.
Đọc lại đoạn văn của Phạm Hổ “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả” ghi nhớ nhận định cuối bài.
*PP kiểm tra ,đánh giá.
- 1hs.
-2 hs làm bài tập 3 tiết trước.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình.
Gv giới thiệu ghi tên bài bằng phấn màu.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
+Hs làm việc caas nhân-dùng bút chì gậch chéo phân tách 2 vế câu ghép; khoanh tròn những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu trong sgk.
+Gv dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép , mời 3 hs lên bảng làm, mỗi em 1 câu.
+. Cả lớp và Gv nhật xét.
- Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải.
**Gv hỏi hs : Sau khi làm các bài tập 1,2 các con thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? (hai cấch: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp).
>2, 3 hs đọc ghi nhớ.
-1,2 hs đọc ghi nhớ không cần nhìn sgk.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. Các emlàm bài bằng bút chì . 
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài. 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- Yêu cầu học sinh đặt câu theo lối so sánh hoặc nhân hoá.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
-Hs làm bài cá nhân.
-Nhiều hs đọc đọcc đoạn văn.
-Cẩ lớp và gv nhận xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần18 tiết 35
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài (MB).
2. Viết được đoạn MB cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn 2 đoạn mở bài trong BT1.
- Sách thử nghiệm Tiếng Việt 4, tập một (tuần 11, tr 117, 118, 119). Tiếng Việt 5, tập một (tuần 9, tr 104,105) với kiến thức về Dựng đoạn mở bài – mở bài trực tiếp và gián tiếp). 
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
 5’ 
30’ 
5’
1. Giới thiệu bài
GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học (trong sáchTiếng Việt 4, tập một, Tiếng Việt 5, tập một) vè 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp).
(MB trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vậtđịnh tả.
MB gián tiếp: Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người đinhụ tả)
2. Hướng dẫn luyện tập
a) Bài tập 1
(Lời giải:
* Đoạn a- MB trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (người bà trong gia đình)
* Đoạn b- MB gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiẹu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng).
b) Bài tập 2:
+ Bước 1: Chọn 2 đề văn sẽ viết đoạn MB (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích; em có tình cảm, hiểu biết về người đó. (4, 5 HS nói tên đề tài em chọn – mõi em nói 2 đề).
+ Bước 2: Suy nghĩ, nhớ lại hình ảnh người định tả để hìnhthành các ý cho đoạn văn mở bài. Cụ thể cần trả lời các câu hỏi sau:
Người em định tả là ai? Tên gì?
Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?
Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ.. người ấy thế nào?
+ Bước 3: HS viết 2 đoạn MB cho 2 đề văn em đã chọn 1 trong 2 cách: giới thiệu trực tiếp người được tả, hoặc giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy. 
3. Củng cố – Dặn dò
- 1, 2 HS nhắc lại thế nào là MB trực tiếp, MB gián tiếp trong bài văn tả người.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 MB đã viết ở lớp, viết lại vào vở; Chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tới (Luyện tập dung đoạn kết bài trong bài văn tả người)..
*PP kiểm tra ,đánh giá.
- 1 hs làm lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình.
 - Gv giới thiệu.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài (1 em đọc yêu cầu và đoạn mở bài a, em kia đọc mở bài b. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của hai cách MB in trong SGK. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau:
* GV lưu ý HS: có thể viết MB cho 2 đề đều theo kiểu trựctiếp hoặc kiểu gián tiếp, nhưng tốt nhất nên viết MB cho 1 đề theo kiểu trực tiếp, đề kia – kiểu gián tiếp.
- HS viết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả viết bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS viết MB hay nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần18 tiết 36
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức về dưng đoạn kết bài.
2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: tự nhiên và mở rộng.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn hai cách kết bài:
+ Kết bài tự nhiên: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người dược tả. 
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạtđộng của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác.
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy cho 3, 4 HS làm BT3, trình bày trước lớp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
 5’ 
30’ 
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra, chấm vở của 3, 4 HS (viết vào vở 2 đoạn mở bài ở BT2, tiết Tập làm văn trước – Luyện tập dựng đoạn MB trong bài văn tả người)
Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
- Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã luyệntập dung đoạn mở bài trong bài văn tả người. Tiết học này, các em sẽ luỵen tập dung đoạn kết bài. Đây là kiến thức các em đã học từ lớp 4. GV hỏi: Em nào cho cô (có) biết, có mấy cách kết bài? (Có 2 cách: kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng).
II. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập 1
(Lời giải:
Đoạn a kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
Đoạn b kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân,nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của những người nông dân với xã hội).
b) Bài tập 2:
c) Bài tập 3:
Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn kết bài đã viết, theo yêu cầu của BT2, 3, viết lại vào vở; chuẩn bị chotiết Tập làm văn tuần 19 (Lập chương trình hành động)
*PP kiểm tra ,đánh giá.
- 2 hs làm lên bảng đọc kết quả làm bài tập 3 ( tr 146).
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ khi viết một biên bản bàn giao ( tr 157) 
- Gv giới thiệu. 
*PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành.
- 1HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
- 1 HS đọc yêucầu của bài.
- 1 HS đọc 4 đề văn ở BT2 tiết Luyện tập dungđoạn MB trong bài văn tả người (tr 13) (tả một người thân trong gia đình, tả một bạn cùng lớp, tả một ca sỹ đang biểu diễn,tả một nghệ sỹ hài mà em thích).
- Gv giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Mỗi HS chọn 1 trong 4 đề ở BT2 (tiết Tập làm văn trước). Sau đó viết 2 đoạn kết bài cho đề văn: đoạn 1 kết bài theo kiểu tự nhiên, đoạn kia kết bài mở rộng.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của b

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_18_truong_thdl_doan_thi_diem.doc