Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3

LUYỆN TẬP

1. Lời dẩn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp của đoạn văn :

Lời dẫn trực tiếp :

_ Còn tớ , tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại .

_ Theo tớ , tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ .

Lời dẫn gián tiếp :

Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi .

2. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp :

Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm . ( ( lời dẫn gián tiếp : . = >

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT LỚP 4 : TUẦN 3
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
Trả lời câu hỏi .
1.    Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để  buồn với Hồng vì ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . ( Bạn Lương không biết bạn Hồng . Bạn Lương chỉ biết bạn Hồng   qua đọc báo Thiếu niên Tiền phong .)
2.  Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thong cảm với bạn Hông ?
Những câu đó là : 
_ Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền phong mình rất xúc động được biết ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn .
_ Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
3.    Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng .
Những câu đó là : 
_ Chắc Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .
_ Mình tin rằng theo gương ba , Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này .
_  Bên cạnh Hồng còn có má , có cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
4.    Nêu tác dụng dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
_ Dòng mở đầu ghi rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư .
_ Dòng cuối thư gửi lời chúc , lời nhắn nhủ , lời cám ơn , lời hứa hẹn , kí tên và ghi rõ tên người viết thư .
-------------------------------------------------------------------------------
TaiLieu.VN: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - THƯ THĂM BẠN - Thư Viện ...
-----------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
1.    Nghe- viết : Cháu nghe câu chuyện của bà .
2.     a) Điền vào chỗ trống tr hay tr :
Như tre mọc thẳng , con người không chịu khuất . Người xưa có câu : “ Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng . Tre là thẳng thắn , bất khuất ! Ta kháng chiến , tre lại là đồng chí chiến đấu của ta , tre vốn cùng ta làm ăn , lại vì ta mà cùng ta đánh giặc .
                                          Theo Thép Mới
b) Đặt dấu hỏi , dấu ngã :
                           Bình minh hay hoàng hôn
Trong phòng triển lãm tranh , hai người xem nói chuyện với nhau . Một người bảo :
     _ Ông thử đoán xem bức tranh này vẽ cảnh bình minh hay hoàng hôn .
     _ Tất nhiên là tranh vẽ cảnh hoàng hôn .
     _ Vì sao ông lại khẳng định chính xác như vậy ?
     _ Là bởi vì tôi biết họa sĩ vẽ tranh này . Nhà ông ta ở cạnh nhà tôi . Ông ta chẳng bao giờ thức dậy trước lúc bình minh .
---------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I NHẬN XET
1.    Chia các từ sau thành hai loại  : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành / , nhiều / năm / Hanh / là / học sinh / tiên tiến / . 
_ Từ chỉ gồm một tiếng ( từ đơn ) : nhờ , bạn , lại , có , chí , nhiều , năm , liền , Hanh , là .
_ Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức ) : giúp đỡ , học hành , học sinh , tiên tiến  .
2.    Theo em 
_ Tiếng cấu tạo nên từ . Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức .
_ Từ dung để tạo nên câu . Từ nào cũng có nghịa .
GHI NHỚ
1.    Tiếng cấu tạo nên từ  . Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức .
2.    Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu .
III. LUYỆN TẬP
1.    Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất / công bằng / rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / , đa mang / .
2.    _ 3 từ đơn : cơm , bánh , đi .
_ 3 từ phức : bác sĩ , chiến đấu , chầm chậm .
3.     Tôi ăn bánh thay cơm .
_ Ông bác sĩ bước đi chầm chậm .
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
TẬP ĐỌC 
NGƯỜI ĂN XIN
TRẢ LỜI CÂU HỎI .
1.    Hính ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
Ông lão giàgià lọm khọm , đôi mắt đỏ dọc ,  giàn giụa nước mắt , đôi môi tái nhợt , quấn áo tả tơi  , dáng người xấu xí , bàn tay sưng húp , bẩn thỉu , giọng rên rỉ cầu xin .
2.    Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ?
Hành động : Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông  . Cậu bé nắm chặt bàn tay run rẩy của ông lão .
Lời nói : Xin ông đừng giận cháu .
Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu là người tốt bụng  , xót thương ông lão và muốn giúp đỡ ông lão .
3.    Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rổi . “ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
Em hiểu cậu bé đã cho ông lão tình cảm , sự  cảm thông và thái độ tôn trọng . 
4.    Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn , sự đồng cảm .  Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu .
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I NHẬN XÉT 
1.    Những lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin :
Ý nghĩ của cậu bé : 
Chao ôi ! Cành nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào !
Cả tôi nữa , tôi vừa nhận được chút gì cùa ông lão .
Lời nói của cậu bé :
_ Ông đừng giận cháu , cháu không có gì cho ông cả .
2.     Lời nói của cậu bé  nói lên: Cậu ta là một người nhân hậu , giàu lòng thương người , day dứt gì mình không giúp gì được cho ông lão .
3.    Lời nói và ý nghĩ của ông lão trong hai cách kể khác nhau ở chỗ :
4.    a)  _ Cháu ơi , cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho ông lão rồi . – Ông lão nói bằng giọng khản đặc .
Đây là lời nói trực tiếp của ông lão , người kể chuyện kể lại nguyên văn  .  Cách xưng hô là cháu – ông .
b) Bằng giọng khản đặc , ông lão cảm ơn tôi và nói rằng như vậy  là tôi đã cho ông rồi .
Đây là lời thuật lai  gián tiếp lời của ông lão của người kể .  Cách xưng hô nhân vật cũng khác là tôi – ông lão .
------------------------------------------------------------------------------------
GHI NHỚ 
1.    Trong bài văn kể chuyện , nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật . Lời nói vá ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện .
2.    Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật :
_ Kể nguyên văn ( lời dẫn trực tiếp } .
_ Kể bằng lời nói của người kể chuyện ) .
LUYỆN TẬP
1.    Lời dẩn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp của đoạn văn :
Lời dẫn trực tiếp :
_ Còn tớ , tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại .
_ Theo tớ , tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ .
Lời dẫn gián tiếp : 
Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi .
2.    Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp :
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm . ( ( lời dẫn gián tiếp : . = >  
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước :
_  Xin bà lão cho biết ai têm miếng trầu này ? ( lời dẫn trực tiếp ) .
Bà lão bảo chính tay bà têm ( lời dẫn gián tiếp ) . =>
Bà lão bảo :
_  Tâu bệ hạ ,trầu này do chính tay già này têm . ( lời dẫn trực tiếp)
Vua gặng hỏi mãi , bà lão đành nói thật là con gái bà têm . ( lời dẫn gián tiếp )  = > Vua gặng hỏi mãi , bà lão đành nói thật : 
_ Thưa bệ hạ , già này xin nói thật : do con cháu của già têm đó . ( lời dẫn trực tiếp ) .
3.    Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp :
Bác thợ hỏi Hòe :
_ Cháu có thích làm thợ xây không ? ( lời dẫn trực tiếp ) . => Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không ? ( lời dẫn gián tiếp ) .
Hòe Đáp : 
_ Cháu thích lắm ! ( lời dẫn trực tiếp) = > Hòe đáp rằng Hòe thích lắm . ( lời dẫn gián tiếp ) .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
1.    a) Các từ chứa tiếng hiền : hiền từ , hiền lương , hiền hậu , hiền dịu , hiền đức , hiền tài , người hiền , hiền hòa , hiền thục , hiền lành , hiền thê , hiền đệ , bạn hiền , hiền huynh , hiền hữu , hiền khô , , hiền mẫu , hiền minh  , hiền muội  …
b) Chứa tiếng ác : độc ác , ác đức , ác nhân , tàn ác , gian ác ,hung ác , ác ôn ,ác liệt , ác nghiệp  , ác tăng , ác tâm , ác tật , ác tật , ác tính , ác khẩu , ác mộng , ác quỷ , tội ác , ác cảm , ác báo , ác hại , ác tính …
2. Xếp từ :
_ Các từ thể hiện lòng nhân hậu : nhân ái , nhân hậu , phúc hậu , đôn hậu , trung hậu , nhân từ .
_  Tinh thần đoàn kết  : cưu mang , che chở , đùm bọc .
_ Từ trái nghĩa với nhân hậu : tàn ác , hung ác , độc ác , tàn bạo .
_ Từ trái nghĩa với đoàn kết : lục đục , chia rẽ , bất hòa .
3 Chọn từ ngữ đúng trong ngoặc đơn :
_ Hiền như bụt .
_ Lành như đất .
_ Dữ như cọp .
_ Thương nhau như chị em gái .
1.    Nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ :
a)    Môi hở răng lạnh : Môi và răng là hai bộ phận của bộ phận miệng người . Môi che chở , bao bọc răng . Môi hở thì răng lạnh . 
Những người ruột thịt , chòm xóm,  gần gũi phải biết che chở , đùm bộc lẫn nhau . Những người yếu kém , bị hại cũng ảnh hưởng đến người khác .
b)    Máu chảy ruột mềm : Máu chảy thì đau đến cả ruột gan . Khi người than gặp hoạn nạn , người trong gia đình cảm thấy đau đớn .
c)     Nhường cơm sẻ áo : Nhường cơm áo cho nhau . Giúp đỡ , san sẻ với những người gặp phải khó khăn , hoạn nạn .
d)    Lá lành đùm lá rách : Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hởNgười may mắn giúp cho người bất hạnh . Người giàu giúp cho người nghèo . Người khỏe mạnh giúp cho người ốm yếu .
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Videotietday
TaiLieu.VN: Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ ...
LTVC 4: Mở rộng vốn từ: Đoàn kết nhân hậu - DIỄN ĐÀN GIÁO VIÊN ...
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I.                   Nhận xét 
1,Người ta viết thư để thong báo cho nhau tin tức , thăm hỏi , trao đổi ý kiến , chia vui , chia buồn hay bày tỏ tình cảm .
2.    Để thực hiện mục đích trên , bức thư cần có những nội dung : _ Thông báo , kể chuyện . _ Trao đổi , bàn bạc . _ Hỏi han , nhắn gửi . _ Chúc mừng , chia buồn , bày tỏ tình cảm .
3.     Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như sau :
 Mở đầu : _ Địa điểm và thời gian viết thư . _ Lời xưng hô . Lời chào hỏi .
Cuối thư : _ Lời chúc , lời cảm ơn , lời hứa hẹn . _ Chữ kí và tên ( hoặc tên họ ) .
III LUYỆN TẬP 
Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp vả trường em hiện nay .
III LUYỆN TẬP 
Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp vả trường em hiện nay .
                           Bến  Tre , ngày 13 tháng 6 năm 2011 .
                                       Bạn Nhung than mến !
Từ ngày bạn theo gia đình lên Sài Gòn , đến nay thắm thoát cũng một năm học rồi . Hẳn là bạn đã quen với ngôi trường mới  và cũng có nhiều bạn bè mới . Nhung ơi ! Có khi nào bạn nhớ đến Như Quỳnh này không ?
Nhung thân mến !
Đầu năm học vừa rồi , bọn mình ở dưới này cũng chuyển sang học ở ngôi trường mới . Ngôi trường rất đẹp và khang trang . Nó có hai dãy lớp hai tầng lầu . Sân trường thì rất rộng và được tráng xi măng  sạch sẽ . Trường có đầy đủ phòng học các môn năng khiếu như tin học , nhạc , vẽ …  Nhung à ! Cô Vân , cô Nội đã về hưu , nhưng đổi lại có nhiều thầy cô rất trẻ về trường . Năm học này , bạn bè mình học hành tiến bộ hơn xưa  .Tuy nhiên , thỉnh thoảng mình vẫn nhớ đến ngôi trường cũ . Vì ở nơi đó bọn mình có rất nhiều kỉ niệm êm đềm phải không nào ?
     Chẳng phải riêng mình , nhỏ Nga , nhỏ Thư cũng thường hay nhắc bạn hoài . Khi nào có dịp về lại quê hương xứ dừa ,phải ghé trường thăm bọn mình nhé ! Chúc bạn học giỏi như xưa . Hai đứa mình viết thư cho nhau thường xuyên nhé ! Chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe , bình an và hạnh phúc .
                             Bạn của Nhung
                                Như Quỳnh
-----------------------------------------------------------------------------------------
SÁNG KKN LỚP 5 - TIẾNG VIỆT - Thư viện Giáo án điện tử
KN day:Tap lam van lop 4 - Thư viện Giáo án điện tử
------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctieng viet 4 tuan 3.doc