Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Đào
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê hoa. (4)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ê.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ê?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (6)
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
· Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
E, Ê.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “E, Ê” vào bảng con.
· Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ê – đê .
- Gv giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
· Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (10)
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (2)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ê. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
ần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai. - Gv mời 1 Hs kể mẫu. - Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: lớp Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. HT: lớp Cả lớp đọc thầm. Chơi bóng ở lòng lề đường . Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy. Hs đọc đoạn 2. Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Học sinh đọc đoạn 3. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: cá nhân Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs nhận xét. PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân Hs lắngnghe. Hs nhận xét. Một Hs kể mẫu. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa. Nhận xét bài học. Tập viết Bài : Ê – đê I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa E, Ê Viết tên riêng “Ê – đê ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa E, Ê. Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: (1’) Hát. Bài cũ: (5’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê hoa. (4’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ê. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Ê? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “E, Ê” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ê – đê . - Gv giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (2’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ê. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: lớp Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ê – đê . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ê – đê, em. PP: Thực hành, trò chơi. HT: cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. HT: lớp Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Gò Công. Nhận xét tiết học. Chính tả Nhìn – viết : Trận bóng dưới lòng đường I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nhìn và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Trận bóng dưới lòng đường” . - Biết cách trình bày một doạn văn. Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần iên/iêng. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: (1’) Hát. Bài cũ: (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một đoạn chép trên bảng. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ ch/t iên/iêng vào các câu trong bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Mình tròn mũi nhọn. Chẳng phải bò, trâu. Uống nước ao sâu. Lên cày ruộng cạng. Câu b): Trên trời có giếng nước trong. Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. + Bài tập 3 : - Chọn từ điền đúng. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv mời 3 – 4 Hs nhìn bảng đọc 11 chữ cái. - Gv cho hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. - Gv nhận xét, sửa chữa. PP: Phân tích, thực hành. HT: lớp Hs lắng nghe. 2 – 3 Hs đọc lại. Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. Dấu hai chấm, xuống dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hai Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. 4 Hs lên bảng điền. Hs đọc 11 chữ cái. Hs học thuộc 11 bảng chữ cái. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Bận. Nhận xét tiết học. Tập đọc Lừa và ngựa I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ nhau lúc khó khăn. Giúp bạn chính là giúp mình, bỏ mặc bạn chính là làm hại mình. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : kiệt sức, kiệt lực. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết quan tâm giúp đỡ bạn bè. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: (1’) Hát. Bài cũ: (5’) Trận bóng dưới lòng đường. - GV kiểm tra 3 Hs kể 3 đoạn trong câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường. + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu? + Chuyện gì khiến trận bóng dừng hẳn? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu văn dài, đoạn văn. Gv đọc bài thơ. - Người dẫn truyện: đọc thong thả. - Giọng lừa: mệt nhọc, khẩn khoản cầu xin. - Giọng lừa: lạnh lùng, thơ ơ khi trả lời lừa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trứơc lớp. lớp - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: kiệt sức, kiệt lực - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? + Vì sao ngựa không giúp lừa? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi: + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Câu chuyện muốm nói với em điều gì? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Phải thương yêu, giúp đỡ bạn gặp khó khăn. . Không giúp đỡ bạn có lúc gặp hối hận. . Giúp đỡ bạn chính là giúp đỡ mình. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (6’) - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv chọn đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs đọc đúng lừa và ngựa. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 em . Phân vai (người dẫn truyện, lừa, ngưạ). - Gv mời các nhóm thi đọc truyện . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: lớp Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: cá nhân Một Hs đoạn 1: Lừa xin ngựa mang đỡ dù chỉ chút ít đồ. Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. Nếu giúp bạn thì ngựa phải vất vả hơn. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm phát biểu. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Các nhóm thi đọc truyện với nhau. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (2’) Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Bận. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu Ôn từ chỉ hoạt động, trạng trái. So sánh I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nắn được kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bốn băng giấy viết BT1. Bảng phụ viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (5’) - Gv đọc 3 Hs lên viết các câu còn thiếu dấu phẩy. Bà mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. (10’) - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng gạch dưới những dòng thơ chỉ hình ảnh so sánh . - Gv chốt lại: Trẻ em như búp trên cành. Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Cây pơ – mu im như người lính canh. Bà như quả ngọt chín rồi. * Hoạt động 2: Thảo luận. (12’) - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các từ ngữ chỉ hoạt động. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - Hs thảo luận theo cặp. - Gv mời 2 Hs lên bảng viết kết quả. - Gv chốt lại lời giải đúng. Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng. Hoảng sợ, sợ tái người. + Bài tập 3 - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs khá đọc bài viết của mình. - Sau đó mỗi em đọc thầm bài viết của mình, sau đó liệt kê lại những từ đó. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: cá nhân Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cảc lớp làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Thảo luận, thực hành. HT: cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. Cuối đoạn 2, đoạn 3. Hs thảo luận. Hs lên bảng thi tiếp sức. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài viết của mình. Hs làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. Tập đọc Bận I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - Hiểu các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cảbài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Học thuộc lòng bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết làm những công việc có ích. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Lừa và ngựa. (5’) - GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Lừa và ngựa ” và trả lời các câu hỏi: + Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? + Vì sao ngựa không giúp lừa? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. Giọng vui, khẩn trương. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận làm những việc gì? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối: + Vì sao mọi người bận mà vui? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. . Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn. . Vì làm được việc tốt. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (6’) - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: lớp Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: cá nhân Một Hs đọc khổ 1: Trới thu – bậb xanh, sống Hồng bận chảy Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. Hs đọc khổ 3. Hs phát biểu. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 3 Hs đọc 3 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nghe viết : Bận I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “ Bận”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu. Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung. Trai : con trai, ngọc trai. Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai. Trống : cái trống, trống
File đính kèm:
- tieng viet.doc