Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2004-2005

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.

· Gv đọc diễn cảm toàn bài.

- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.

- Gv cho Hs xem tranh.

· Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời đọc từng dòng thơ.

- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.

- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.

- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.

+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?

+ V6è mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?

- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận

 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?

- Gv chốt lại:

 Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêun tác giả thấy giống như mặt trời.

+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?

* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.

- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.

- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.

- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.

- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.

- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2004-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Quà tặng của đồng đội.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005.
Tập đọc.
Mặt trời xanh của tôi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Qua hình ảnh ‘ mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: cọ.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng nhịp bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời” .
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
+ V6è mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại: 
 Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêun tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm bài thơ:
Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Quà của đồng đội.
Nhận xét bài cũ.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Luyện từ và câu 
Nhân hóa.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Oân cách đặt và TLCH “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm, dấu phẩy .
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
 - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
 - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Đoạn thơ.
- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b) Đoạn văn
- Những sự vật được nhân hoá: cơn dông, lá gạo, cây gạo.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: anh em.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát.
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
. Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóakhi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT.
 - Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. Oâng em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nêun chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cách hoa trắng muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc bài viết của mình
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập đọc
Quà của đồng đội.
II/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mếm của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân.
 - Hs hiểu nghĩa các từ: nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thanh khiết.
 b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
c) Thái độ: Biết yêu quí các món quà của quê hương.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mặt trời xanh của tôi.
 - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Mặt trời xanh của tôi.”
 + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào?
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng khoang thai, tha thiết.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ: nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thanh khiết.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thếnào ?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốn
+ Vì sao cốm được gọi là quà riêng biệt của đồng nội?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện .
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải thích từ khó.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm bài.
Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Bằng cách thức riêng truyền từ đời này qua đời khác, một sự bí mật và khe khắt giữ gìn.
Cốm được gọi là quà ri6ng biệt của đồng nội vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng lúa.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs các nhóm thi đọc truyện theo vai.
 Hs cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Sự tích chú cuội ngồi cung trăng.
Nhận xét bài cũ.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2005
Chính tả
Nghe – viết : Quà của đồng đội.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn của bài “ Quà của đồng đội”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn s/x hoặc o/ô.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Cóc kiện trời”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
Hs nghe và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ s/x hoặc o/ô. Giải đúng câu đố.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
Ơû trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung lũng).
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sao – xa – sen.
Cộng – họp – hộp.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu
Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs đọc bài báo “Alô, Đô-rê-mon thần đồng đây!”. Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon .
b) Kỹ năng: 
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em hiểu câu chuyện.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
 Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon .
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs đọc bài.
Hs đọc bài theo cách phân vai.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
Cả lớp viết bài vào VBT.
Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 33.doc