Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Đào
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng cáctừ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
· Gv đọc toàn bài.
- Gợi ý cách đọc cho Gv:
- Đoạn 1và 2(từ đầu đến ngỡ là mùa hoa đã qua): đọc chậm rãi, nhe nhàng.
- Đoạn 3(từ sẻ non đến lọt vào khuôn cửa số): đọc với giọng hồi hộp.
- Đoạn 4 ( đoạn còn lại): đọc nhanh vui, lời bé Thơ là một tiếng reo.
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa.
· Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Mùa hoa này, / bằng lăng nở hoa mà không vui / vì bé Thơ, / bạn của cây / phải nằm viện.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : bằng lăng, chúc.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
øn bài. Ba nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. Cả lớp đọc thầm theo. Một Hs đọc 3 gợi ý để kể đoạn 1. Cả lớp đọc thầm theo. Một, hai Hs nhìn 3 gợi ý trên bảng, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. Từng cặp Hs kể. Hs kể trước lớp. Hs lên tham gia. Hs nhận xét. Đại diện các nhóm lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài:Quạt cho bà ngủ. Nhận xét bài học. v Rút kinh nghiệm: Thứ , ngày tháng năm Tập đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được cốt truyện và vẻ đẹp của câu chuyện: tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. - Nắm được nghĩa của các từ mới: bằng lăng, chúc. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn truyện và lời kể của nhân vật bé Thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thương, chăm sóc động vật, thực vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Một cành hoa bằng lăng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Quạt cho bà ngủ. - GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Quạt cho bà ngủ ” và trả lời các câu hỏi: + bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng cáctừ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài. Gv đọc toàn bài. - Gợi ý cách đọc cho Gv: - Đoạn 1và 2(từ đầu đến ngỡ là mùa hoa đã qua): đọc chậm rãi, nhe nhàng. - Đoạn 3(từ sẻ non đến lọt vào khuôn cửa số): đọc với giọng hồi hộp. - Đoạn 4 ( đoạn còn lại): đọc nhanh vui, lời bé Thơ là một tiếng reo. - Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau: Mùa hoa này, / bằng lăng nở hoa mà không vui / vì bé Thơ, / bạn của cây / phải nằm viện. - Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : bằng lăng, chúc. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1: + Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? + Vì sao bằng lăng lại để dành một bông hoa cuối cùng cho bé Thơ?ù - Cả lớp đọc thầm đoạn 2: + Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4 + Sẻ non đã làm gì để giúp dỡ hai bạn của mình? - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận câu hỏi: Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt? => Gv nhận xét, chốt lại: Bé thơ có hai người bạn tốt, có tấm lòng thật đáng quý. Cả bé Thơ cũng là người bạn rất tuyệt vời vì bé Thơ biết yêu hoa, không phụ lòng tốt của cây bằng lăng và sẻ non. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài. - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn. + Ơû gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay / có một cây bằng lăng. // Mùa hoa này, / bằng lăng nở hoa mà không vui / vì bé Thơ, / bạn củ cây / phải nằm viện. // Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. // + Lập tức, / Sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: // Ôi, / đẹp quá ! // Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?// - Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên. - Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn một. Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải sau bài học. Hs đọc từ đoạn trong nhóm. Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non. Hs đọc. Cho bé thơ. Vì bé thơ bị ốm phải nằm viện suốt mùa bằng lăng nở hoa. Bé Thơ không được ngắm hoa. Bằng lăng muốn giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ về. Vì bé không nhìn thấy bông hoa nào trên cây. Nó bay thẳng về cánh bằng lăng mảnh mai, đáp xuống cho cành bằng lăng chao qua, chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm và bé đã nhìn thấy bông hoa. Hs thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs quan sát. Hs đọc lại. Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn. Hai Hs thi đua đọc cả bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc thêm ở nhà. Chuẩn bị bài: Người mẹ. Nhận xét bài cũ. v Rút kinh nghiệm: Tập viết Bài : B – Bố Hạ I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa B. Viết tên riêng “Bố Hạ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ B hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ B. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ B? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “B, H, T” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. - Gv giới thiệu: Bố Hạ một xã của huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Gv giải thích câu tục ngữ: Bầu bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu bí là khuyên người trong một nước thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ B: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ H vàø T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Bố Hạ: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Bố Hạ. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy. PP: Thực hành. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Cửu Long. Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Chính tả Nghe – viết : Chiếc áo len I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài “ Chiếc áo len”. - Làm bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. - tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu. Kỹ năng: Rèn Hs Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3. Vở bài tập. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cô giáo tí hon. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :xào, rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh . - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấú gì. - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài. - Sau khi Hs làm baì xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a) Cuọân tròn, chân thật, chậm trễ. Câub) Cái thước kẻ ; Cái bút chì. + Bài tập 3 : - Gv mở bảng phụ đã viết sẵn. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mờì Hs lên chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Hs viết vào bảng con Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Một Hs làm mẫu: gh – giê hát. Hs làm vào VBT. Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Thứ , ngày tháng năm Tập đọc Quạt cho bà ngủ I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tình cảm thương, hiếu thảo của bạn nhỏtrong bài thơ đối với bà. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: thiu thiu. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chiếc áo len. - GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện “ Chiếc áo len”. - Qua câu cuyện em hiểu điều gì? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi đúng, giọng đọc tự nhiên Gv đọc bài thơ. Giọng đọc dịu dàng, tình cảm. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:. Ơi / chích choè ơi! // Hoa cam, / hoa khế/ Chim đừng hót nữa, / Chính lặng trong vườn, / Bà em ốm rồi, / Bà mơ tay cháu / Lặng / cho bà nghu û// Quạt / đầy hương thơm // - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới : thiu thiu. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Gv chốt lại: + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt. + Vì trong giấc ngủ của bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế. + Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. Gv cho cả lớp đọc thầm bài thơ. Gv hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại => Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv chia lớp thành 2 tổ thi đua đọc thuộc lòng bài thơ - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs giải nghĩa. Đặt câu với từ đó. Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. Cả lớp đọc ĐT cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Cả lớp đọc thầm bài thơ. Bạn quạt cho bà ngủ. Mọi vật điều êm lặng như đang ngũ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chí chích chòe đang hót. Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. Hs thảo luận theo nhóm đôi. Từng nhóm phát biểu. Hs nhận xét. Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. Mỗi tổ cử 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện đọc thuộc cả bài thơ. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài :Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. Nhận xét bài cũ. v Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu So sánh – Dấu chấm I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp cho Hs tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. II/ Chuẩn bị: * GV: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv đọc 1 Hs làm BT1. - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: Chúng em là măng non của đất nước. Chích bông là bạn của trẻ em. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời 4 Hs đại diện 2 nhóm thi làm bài đúng nhanh. - Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố nhóm chiến thắng. - Gv chốt lại lời giải đúng. Câu a) : Mắt hiền sáng tựa vì sao. Câu b) : Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm. Câu c) : Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. Câu d) : Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới những từ chỉ so sánh. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : tựa – như – là – là – là. . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em đặt đúng dấu chấm câu cho đúng. - Đại diện 1 Hs lên bảng sữa bài. - Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ôâng là niềm tự hào của già tôi. PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận 2 câu. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. Cả lớp đọc thầm. 4 Hs lên bảng làm . Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài trong VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trao đổi theo nhóm. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm: Chính tả Tập chép: Chị em I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp Hs nhìn chép đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát ( 56 chữ) “ Chị em”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, ăc/ oăc. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết bài thơ Chị em. Bảng lớp viết BT2. Vở bài tập, SGK. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động:
File đính kèm:
- tieng viet.doc