Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2004-2005
Tập đọc.
Bé thành phi công
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: phi công, buồng lái, sân bay.
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng nhịp bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích nghề lái phi công.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1 Khởi động: Hát. (1)
2. Bài cũ: Buổi học thể dục. (4)
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Buổi học thể dục” và trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
+ Vì sao Nen-ti cố xin thầy được tập như mọi người?
- Gv nhận xét.
1. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động. (28)
: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (4’) - Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? +Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạgn rỡ. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, in/inh. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên riêng các bạn Hs trong truyện. - Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. + Bài 3. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: : nhảy xa, nhảy sào, sới vật. : điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình. PP: Phân tích, thực hành. HT: Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn, văn, tên riêng của bài. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. 3 Hs lên bảng viết tên riêng có trong truyện. Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân. 2 Hs lên bảng thi làm bài Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Nhận xét tiết học. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Tập đọc. Bé thành phi công I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon. - Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: phi công, buồng lái, sân bay. b) Kỹ năng: - Đọc đúng nhịp bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích nghề lái phi công. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Buổi học thể dục. (4’) - GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Buổi học thể dục” và trả lời các câu hỏi: + Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? + Vì sao Nen-ti cố xin thầy được tập như mọi người? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng nhẹ nhàng, thoái mái, vui tươi, hồn nhiên. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: phi công, buồng lái, sân bay. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. + Bé chơi trò chơi gì? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 2 đầu. Và hỏi: + Bé thấy đội bay của mình như thế nào? - Gv chốt lại: Đội bay quya vòng, không chen, không vượt nhau, bay hàng một mà không ai là người cuối cùng. - Gv đọc thầm các khổ 3, 4, 5 và trả lời. + Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé thật dũng cảm? - Gv yêu cầu Hs đọc khổ 6. + Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu? + Em hiểu câu thơ “ Sà vào lòng mẹ / Mẹ là sân bay” như thế nào? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ đó. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Hs đọc thầm bài thơ: Bé được mẹ cho chơi đu quay. Bé ngồi vào chiếc đu quay hình máy bay, và trở thành phi công lái máy bay trên bầu trời Hs đọc khổ thơ 2. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Gv đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. Hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện ra, con đường biến mất; bé gặp lại mặt đất, lại gặp hàng cây, ôtô đang chạy, con vịt đang bơi. Hs phát biểu cá nhân. Hs đọc khổ 6. Chú đòi mẹ: “ Mẹ ơi, mẹ bế!”. Mẹ bế chú xuống ngay. Chú sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay. Bé làm nũng mẹ. Lòng mẹ ấm áp, như là sân bay cho máy bay nghỉ nghơi, hạ cánh. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Nhận xét bài cũ. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Luyện từ và câu Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - Oân luyện về dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Để làm gì”. Dấu chấm, chấm hỏi chấm than. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi. Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù. . Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và truyện “ Cao cờ”. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - v nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, đua, thắng,hòa. - Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi: + Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? + Truyện đáng cười ở điểm nào? *Hoạt động 2: Làm bài 3. - Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu phẩy. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức. - Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng thi bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Nhờ - Gv nhận xét, chốt lại: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Anh ta đánh cờ kém, không thắng ván nào. Anh chàng đánh ván nào cũng thấy thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua. Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Oân cách đặt và TLC “ Bằng gì?” Dấu hai chấm. Nhận xét tiết học. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. II/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. - Hs hiểu nghĩa các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “ kêu gọi”. c) Thái độ: Rèn Hs biết siêng năng tập thể dục. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Bé thành phi công. (4’) - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Bé thành phi công” + Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm. - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và ttrả lời các câu hỏi + Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”? - Gv nhận xét, chốt lại: + Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài. - Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. -Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích từ khó. 3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Hs đọc thầm bài. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nưoớc nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công. Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh. Hs phát biểu cá nhân. Hs cả lớp nhận xét. Em sẽ siêng năng luyện tập thể thao. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Hs đọc lại toàn bài. 3 Hs thi đọc đoạn 1. Hai Hs thi đọc cả bài. Hs cả lớp nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc-Xăm-Bua. Nhận xét bài cũ. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Hs Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn n/l hoặc dấu hỏi / dấu ngã. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Buổi học thể dục”. (4’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghé và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? + Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv đọc và Hs viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sút. Lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nghe và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Dựa vào bài viết miệng tuần trước, Hs viết đựơc một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. b) Kỹ năng: - Bài viết đấy đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tn thể thao. (4’) - Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể thao” . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động:(28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết viết về buổi thi đấu thể thao. . Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết). - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết bài - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng viết bài. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Tập đọc – Kể chuyện. Buổi học thể dục I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li Thái độ: - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc. B. Kể Chuyện. Hs dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Tin thể thao. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: + Tóm tắt các tin thể thao. + Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì? - Gv nhận xe
File đính kèm:
- tieng viet tuan 29.doc