Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2006-2007

Chính tả

Nghe – viết : Hội vật

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn trong bài “ Hội vật”

- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.

b) Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.

c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2.

III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Tiếng đàn.4

- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.

- Gv nhận xét bài thi của Hs.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề.1 Giới thiệu bài + ghi tựa.

3. Phát triển các hoạt động:29

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét bài học.
	Thứ ngày tháng năm 2007
Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa S.
	 Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ:4’
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:29’
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ S hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ S
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ S:Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhâu, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : S.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Sầm Sơn.
 - Gv giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Gv giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơû huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, T: 1 dòng.
 + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là S. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT:
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta
PP: Thực hành, trò chơi.
HT:
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT:
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ T.
Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Ôn tập viết
Bài : Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn
I/ Mục tiêu:
a/Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b/Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
c/Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa S.
	 Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, T: 1 dòng.
 + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 2: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ T.Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Chính tả
Nghe – viết : Hội vật
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn trong bài “ Hội vật” 
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2.	 
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Tiếng đàn.4’
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch.
 + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng. 
 : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt.
PP: Phân tích, thực hành.
HT:
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
 Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Ôn chính tả
Nghe – viết : Hội vật
I/ Mục tiêu:
a/Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn trong bài “ Hội vật” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
b/Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
c/Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
 Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập đọc.
Ngày hội rừng xanh
I/ Mục tiêu:
a)Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Miêu tả hoạt động của các con vật và sự vật trong Ngày hội rừng xanh.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: chim gõ kiến, lĩnh xướng, kì nhông, con nước.
b) Kỹ năng: Đọc đúng nhịp bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích những ngày lễ hội của quê hương.
II/ Chuẩn bị:	 * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
	 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1)Khởi động: Hát.1’
2)Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên .4’
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 của câu chuyện “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
- Gv nhận xét.	
3)Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
4)Phát triển các hoạt động.29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh, thong thả, tươi vui, thích thú, ngạc nhiên.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: chim gõ kiến, lĩnh xướng, kì nhông, con nước.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi:
 + Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh? 
Chim gõ kiến nổi mõ ; gà rừng gọi mọi người dậy đi hội ; công dẫn đầu đội múa ; khướu lĩnh xướng ; kì nhông diễn ảo thuật đổi màu da.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Các sự vật khác cùng tham gia vào ngày hội thế nào?
- Gv chốt lại: Tre, trúc thổi nhạc sáo ; khe suối gảy đàn ; cây rủ nhau thay áo khoác những màu tươi non ; nấm mang ô ; con nước chơi trò đu quay.
+ Hãy cho biết em thích hình ảnh nhân hóa nào nhất? Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Nhận xét bài cũ.
Thứ ngày tháng năm 2007
Luyện từ và câu 
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. 
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	 * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2.Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.4’
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
	4. Phát triển các hoạt động.28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm.
 + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào?
+ cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ; Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác.
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
*Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.
. Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a)Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí.
b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
. Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ.
 Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
 Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
 Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông.
5/Tổng kết – dặn dò.1’
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu:
a)Kiến thức: Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
 b) Kỹ năng: Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. Biết đọc với giọng vui, sôi nổi.
c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’
1)Bài cũ: Hội vật.4’ GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Hội vật ”
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
+ Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- GV nhận xét bài cũ.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
3) Phát triển các hoạt động.28’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
 Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
5.Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Ngày hội rừng xanh.
Nhận xét bài cũ.
Thứ ngày tháng năm 2007
Chính tả
Nghe – viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu:
a)Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc ưc/ưt.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.Bảng phụ viết BT3.
 	* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
 1) Bài cũ: “ Hội vật”.4’ Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa.
3) Phát triển các hoạt động:28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ.
Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
Gió đừng làm đứt dây tơ.
5. Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết ho

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 25 DA SUA.doc
Giáo án liên quan