Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2004-2005

* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ O, Ô, Ơ hoa.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ O, Ơ, Ô.

- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.

- Nêu cấu tạo các chữ chữ O, Ô, Ơ: Nét cong kín, Ô thêm dấu mũ, Ơ thêm râu.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.

- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.

· Luyện viết chữ hoa.

 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ.

 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Gv yêu cầu Hs viết chữ O, Ô, Ơ , Q, T vào bảng con.

· Hs luyện viết từ ứng dụng.

- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:

 Lãn Ông .

 - Gv giới thiệu: Lãn Ong: Hải Thượng Lãn Ong Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.

 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.

· Luyện viết câu ứng dụng.

- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.

 Oi Quảng Bá, cá Hồ Tây.

Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.

- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.

- Gv nêu yêu cầu:

 + Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết chữ L, Q : 1 dòng.

 + Viế chữ Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết câu tục ngữ 2 lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.

- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.

- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.

- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.

- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là O, Ô , Ơ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.

- Gv công bố nhóm thắng cuộc.

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2004-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
PP: Kiểm tra, thi đua.
Hs đọc đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
Hs phát biểu cá nhân.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo.
Nhận xét bài học.
Tập viết
Ôn chữ O, Ô, Ơ – Lãn Ông
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ .Viết tên riêng “Lãn Ông” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa O, Ô, Ơ.
	 Các chữ Lãn Oâng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ O, Ô, Ơ hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ O, Ơ, Ô.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ O, Ô, Ơ: Nét cong kín, Ô thêm dấu mũ, Ơ thêm râu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ O, Ô, Ơ , Q, T vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Lãn Ông .
 - Gv giới thiệu: Lãn Oâng: Hải Thượng Lãn Oâng Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Oåi Quảng Bá, cá Hồ Tây.
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ L, Q : 1 dòng.
 + Viế chữ Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là O, Ô , Ơ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Lãn ông.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. 
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ P.	- Nhận xét tiết học.
Anh văn
BÀI 41
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Anh văn
BÀI 42
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Chính tả
Nghe – viết : Ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp của bài “ Oâng tổ nghề thêu” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời các em đọc kết quả.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: chăm chỉ – trở thành – trong – triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân.
: nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của 
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs đọc kết quả.
Hs lên bảng thi làm bài.
Hai em Hs đọc lại đoạn văn.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo .
Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 01 tháng 02 năm 2005
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi tay khéo léo.
- Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài: phô.
b) Kỹ năng:
 - Đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí công ơn của các thầy cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Oâng tổ nghề thêu.
	- GV gọi 5 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 – 5 của câu chuyện “ Oâng tổ nghề thêu” và trả lời các câu hỏi:
	+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham họ như thế nào?
 + Ở trên lầu Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
 + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng ngạc, nhiên khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
- Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục ở hai dòng thơ cuối.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : phô.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:
 + Từ mỗi tờ giấy , cô giáo đã làm ra những gì ? 
- Hs đọc thầm bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?
- Gv chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh.
- Gv mời 1 Hs đọc lại 2 dòng thơ cuối.
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Gv chốt lại: Cô giáo rất khéo tay ; bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu ; bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm bài thơ:
Gấp một chiếc thuyền 
Một mặt trời nhiều tia nắng tỏa
Tạo ra mặt nước, làn sóng.
Hs đọc thầm bài thơ.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc 2 dòng cuối
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Người trí thức yêu nước.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
Nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được ba cách nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng trời bật lửa” . Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
 - Gv nhận xét
. Bài tập 2: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gốm 6 em. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Các sự vật được gọi bằng: ông ; chị ; ông.
 Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa; kéo đến ; trốn ; nóng lòng chờ đợi ; hả hê uống nước ; xuống ; vỗ tay cười.
 Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
- Nói với mưa thân mật như những người bạn. “ Xuống đi nào mưa ơi !”.
- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hóa chỉ sự vật?
 Có 3 cách
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
 Oâng được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
 Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
. Bài tập 4: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài 
- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại với chiến khu”. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
 Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tiổi sống ở trong lán.
Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ ttrở về sống với gia đình.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs đọc bài thơ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo nhóm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 nhómlên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs trả lời.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Một Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. 
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2005
Tập đọc
Người trí thức yêu nước
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ – một trí thức yêu nước đã hiến dân cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ Quốc.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : trí thức, nấm pê – ni – xi – lin, khổ công, nghiên cứu.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết đọc bài với giọng ke73 nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng văn Ngữ.
c) Thái độ: Rèn Hs lòng biết ơn những người có công với đất nước.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bàn tay cô giáo.
	- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng bài thơ: “Chú ở bên Bác Hồ”.
 + Từ những tờ giấy cô làm ra những gì?
 + tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Giúp hs giải nghĩa các từ: trí thức, nấm pê – ni – xi – lin, khổ công, nghiên cứu.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài văn. Trả lời câu hỏi:
 + Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ?
- Gv nhấn mạnh: Chỉ có những người có lòng yêu nước thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang ở nước ngoài, rở về hết lòng phục vụ đất nước đang có chiến tranh.
- Gv mời 1 Hs thành tiếng bài văn.
+ Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
- Gv hỏi: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào?
+ Em hiểu gì qua câu chuyện người trí thức yêu nước?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc hai đoạn trong bài.
- Gv yêu cầu 2 Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs luyện đọc các từ .
Hs giải nghĩa từ.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3.
+ Vì yêu nước bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản để trờ về nước tham gia cuộc kháng chiến.
+ Vì yêu nước nên cả khi 60 tuổi ông vẫn lên đường ra mặt trận chống Mĩ.
Hs đọc.
Oâng đã được một va li nấm pê-ni. -xi -lin. Nhờ vậy bộ đội ta chế được thuốc chữa bệnh cho thương binh. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, ông ra mặt trận, chế thuốc sốt rét
- Ông đã hi sinh trong một trận bom của kẻ thù.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc hai đoạn trong bài.
Hai Hs đọc cả bài.
3 Hs lên chơi trò chơi.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ.
Nhận xét bài cũ. 
Chính tả
Nhớ – viết : Bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “ Bàn tay cô giáo.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt tr/ch hay chứa tiếng bắt đầu bằng dấu hỏi/dấu ngã.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Oâng tổ nghề thêu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vơ

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 21 da sua.doc
Giáo án liên quan