Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2004-2005 - Trịnh Thị Minh Huệ

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.

· Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.

- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.

- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:

 + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?

+ Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.

- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.

- Gv đọc cho Hs viết bài.

- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

· Gv chấm chữa bài.

- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.

- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.

-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc.

 + Bài tập 2:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Gv cho Hs quan sát 2 tranh minh họa gợi ý giải câu đố.

- Gv chi lớp thành 3 nhóm.

- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-Các nhómlên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Câu a) : sấm sét ; sông.

Câu b) :

 + An không rau như đau không thuốc (Rau rất quan trọng với sức khỏe con người)

 + Cơm tẻ là mẹ ruột (An cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp).

 + Cả gió thì tắt đuốc. (Gió to gió lớn thì tắt đuốc). Y nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.

 + Thẳng như ruột ngựa. (Tính tìn ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể).

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2004-2005 - Trịnh Thị Minh Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: nhóm
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc các câu hỏi gợi ý.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Một hs kể đoạn 4.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ.
Nhận xét bài học.
Thể dục
BÀI 39
Giáo viên bộ môn giảng dạy
 Tập viết
N (Ng) – Nguyễn Văn Trổi
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa N (Ng).Viết tên riêng “Nguyễn Văn Trổi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa N (Ng)
	 Các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Ng) hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N (Ng).
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N (Ng). Gồm 3 nét: Nét móc móc ngược, nét thẳng, nét nóc ngược.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng Nh), V, T (Tr).
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “V, T (Tr)” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Nguyễn Văn Trổi .
 - Gv giới thiệu: Nguyễn Văn Trổi ( 1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bơm ở cầu Công Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mĩ Mắc Na – ma – ra.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương.
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ danh lịch sử, những tiến công của quân dân ta.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ V, T: 1 dòng.
 + Viế chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ng. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: lớp
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: cá nhân
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Nguyễn văn Trổi.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. 
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT: lớp
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ O, Ô, Ơ
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Ở lại với chiến khu
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp của bài “ Ở chiến khu” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Trần Bình Trọng. (4’)
- Gv gọi Hs viết các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát 2 tranh minh họa gợi ý giải câu đố.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a) : sấm sét ; sông.
Câu b) : 
 + Aên không rau như đau không thuốc (Rau rất quan trọng với sức khỏe con người)
 + Cơm tẻ là mẹ ruột (Aên cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp).
 + Cả gió thì tắt đuốc. (Gió to gió lớn thì tắt đuốc). Yù nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
 + Thẳng như ruột ngựa. (Tính tìn ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể).
PP: Phân tích, thực hành.
HT: lớp
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: lớp
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh .
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2005
Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân).
- Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí công ơn của các cô chú bộ đội.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Ở lại với chiến khu. (4’)
	- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Ở lại với chiến khu” và trả lời các câu hỏi:
	+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
 + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ?
 + Tìm những hình ảnh so sánh ở cuối bài?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Hai khổ thơ đầu: giọng đọc ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga.
- Khổ cuối: đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi nhớ đến người đã hi sinh.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Trường Sơn, Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 1, 2 bài thơ. Và hỏi:
 + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? 
- Hs đọc thầm khổ 3.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?
- Gv chốt lại: Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ
- Gv hỏi tiếp:
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Gv chốt lại: Bác Hồ đã mất. Chú hi sinh và được ở bên Bác.
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? 
- Gv nhận xét, chốt lại: Vì những chiếc sĩ đó đã hiến dân cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: cá nhân
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: lớp
Hs đọc thầm bài thơ:
Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu? , Chú ở đâu, ở đâu).
Hs đọc thầm khổ 3.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs trao đổi nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: cá nhân
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ về Tổ Quốc.
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Những từ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
 Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
 Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn ngọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về các công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước.
+ Có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua các bài tập đọc, kể chuyện hay những vị anh hùng mà các em đã được đọc qua sách báo.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay hiểu biết nhiều về các vị anh hùng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 3: 
- Gv nói thêm cho Hs biết tiểu sử của ông Lê Lai.
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài 
- Gv đọc thầm đoạn văn.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: nhóm, HT: cá nhân
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
Hs cả lớp thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT: cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Ba Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Nhân hóa. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”. 
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2005
Tập đọc
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Hiểu được sự vất vả, gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi làm hành quân trên đường mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy TRường Sơn vào giải phóng miền Nam.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũi tai bèo, chất độc hóa học.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Ngắn hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
c) Thái độ: Rèn Hs biết yêu quí của các chú bộ đội.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ. (4’)
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng bài thơ: “Chú ở bên Bác Hồ”.
 + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
 + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Giúp hs giải nghĩa các từ: đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũi tai bèo, chất độc hóa học.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoàn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao?
- Gv nhấn mạnh: hình ảnh gợi tả “ như một sợi dây kéo thẳnng đứng”: trèo dốc cao rất mệt, mất sức, rất nguy hiểm nếu trượt chân.
+ Tìm những chi tiết nóí lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc ?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2.
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ?
- Gv hỏi: Bài học này giúp em hiểu điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc hai đoạn trong bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: cá nhân
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs luyện đọc các từ .
Hs giải nghĩa từ.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: lớp
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3.
Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng.
Dốc trơn và lầy ; Đường rất khó đi nên đoàn quân chì nhích từng bước ; Những khuôn mặt bộ đội đỏ đỏ bứng vì mệt, vì vác nặng, vì nóng bừng, vì căng thẳng do trèo dốc cao.
Hs đọc đoạn 2.
Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ ; Những d8ạm rừng sáng lên vì chất độc hóa học Mĩ ; Những dặm rừng đen lại, cây cháy thành than chọc lên nền trời mây.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: cá nhân, nhóm
Hs lắng nghe.
Hai hs đọc hai đoạn trong bài.
3 Hs lên chơi trò chơi.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Ông tổ nghề thêu.
Nhận xét bài cũ.
Chính tả
Nghe – viết : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt x/s hay chứa tiếng bắt đầu bằng uôt/uôc.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Ở lại với chiến khu”. (4’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu 

File đính kèm:

  • docBackup of tieng viet.doc
Giáo án liên quan