Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2004-2005 - Đoàn Thị Ngọc Trang

* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N.

- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.

- Nêu cấu tạo chữ N.

Cách viết: Viết nét móc ngoặc trái, lưu ý đầu nét tròn. Từ giao điểm của đường kẻ ngang 6 vẽ đường kẻ dọc 4 kéo thẳng xuống đường kẻ ngang 1. Tiếp theo viết nét cong xuôi. Điểm kết thúc là giao điểm các đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 6.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.

- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.

· Luyện viết chữ hoa.

 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ.

 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.

· Hs luyện viết từ ứng dụng.

- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:

 Ngô Quyền.

 - Gv giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta.

 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.

· Luyện viết câu ứng dụng.

- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.

 Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh.

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.

- Gv nêu yêu cầu:

 + Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.

 + Viết chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết câu tục ngữ 2 lần.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2004-2005 - Đoàn Thị Ngọc Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Mẫu viết hoa N
	 Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N.
Cách viết: Viết nét móc ngoặc trái, lưu ý đầu nét tròn. Từ giao điểm của đường kẻ ngang 6 vẽ đường kẻ dọc 4 kéo thẳng xuống đường kẻ ngang 1. Tiếp theo viết nét cong xuôi. Điểm kết thúc là giao điểm các đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 6.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ngô Quyền.
 - Gv giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.
 + Viết chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3:Củng cố. Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là N. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Lớp.
Hs quan sát.
Hs nêu:Gồm 3 nét: Móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải..
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Ngô Quyền.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn “ Vầng trăng quê em” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Về quê ngoại. 4’
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr/ch
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
 (Là cây mây)
 Cây gì hoa đỏ như son.
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền.
 Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành?
 ( Là cây gạo)
 Tháng chạp thì mắc trồng khoai.
 Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi.
 Tháng năm gặt hái vừa rồi.
 Đèo cao thì mặc đèo cao.
 Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
Bài chính tả tách thành 2 đoạn – 2 lần xuống dòng. Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs thuộc các câu trên.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố .
Nhận xét tiết học.
 Ôn chính tả
Nghe – viết : Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu:
a/Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn “ Vầng trăng quê em” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
b/Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
c/Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2:Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố .
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 29 tháng 12 năm 2004.
Tập đọc.
Anh Đom Đóm.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Hiểu các từ : Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Mồ Côi xử kiện.. 4’
	- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Mồ côi xử kiện” và trả lời các câu hỏi:
	+ Chủ quán kiện bác nông dân?
 + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
 + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh, tính nết anh Đom Đóm: lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh , vung ngọn đèn, quay vòng, rộn rịp.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm hai khổ thơ đầu. Và hỏi:
 + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm?
- Gv yêu cầu Hs đọc các khổ thơ 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Cả lớp trao đổi nhóm.
- Gv chốt lại: Anh Đom Đóm thấy Chị Cò BợÏ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Gv hỏi tiếp:
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.Củng cố.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 6 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Lớp, nhóm.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Cá nhân
Hs đọc thầm bài thơ:
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người được ngủ yên.
Chuyên cần.
Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
6 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
 Ôn từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu “Ai thế nào”, dấu phẩy. 
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Tìm từ chỉ đặt điểm của người, vật
- Ôn tập mẫu câu “ Ai thế nào ?”
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. 4’
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại: 
 Mến: dũng cảm ; tốt bụng ; không ngần ngại cứu người ; biết sống vì người khác.
 Đom Đóm: chuyên cần ; chăm chỉ ; tốt bụng.
 Chàng Mồ Côi : thông minh ; tài trí ; công minh ; biết bảo vệ lẽ phải .
 Chủ quán : tham lam ; dối trá ; xấu xa ; vu oan cho người khác.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Bác nông dân rất chăm chỉ.
 Bông hoa trong vườn thơm ngát.
 Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh.
 * Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs biết dấu phẩy đúng vào mỗi câu.
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một câu.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
3Hs lên bảng thi làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn tập cuối học kì 1. 
Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Ôn tập HKIThứ năm ngày 30 tháng12 năm 2004
Tập đọc
Aâm thanh thành phố.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với vô vàng âm thanh: bên cạnh những âm thanh ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm cho con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : Vi-ô-lông, ban công, Pi-a-nô, Bét-tô-ven.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. Biết chuyển giọng cho phù hợp với nội dung.
c) Thái độ: Hs biết yêu thích thành phố.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Anh Đom Đóm. 4’
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng bài thơ: “ Anh Đom Đóm”.
 + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
 + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
 + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv viết bảng: Vi-ô-lông, Pi-a-nô, Bét-tô-ven.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - Gv cho Hs giải thích các từ khó : Vi-ô-lông, ban công, Pi-a-nô, Bét-tô-ven.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm các đoạn 1, 2. Trả lời câu hỏi:
 + Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh nào ?
+ Tìm những từ tả những âm thanh ấy ?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hải thích ngồi lặng hàng giờ đề nghe bạn anh trình bày bản nnhạc ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô.
- Cả lớp đọc bài văn .
- Gv hỏi: Các âm thanh được tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố ?
- Gv chốt lại: Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt và căng thẳng với vô vàng âm thanh. Nhưng ở thành phố , con người vẫn có những giây phút thoải mái, dễ chịu khi thưởng thức những âm thanh êm ả, thánh thót của những tiếng đàn.
* Hoạt động 3: Củng cố.Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 3 Hs thi đua đọc 3 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Nhóm, lớp
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs luyện đọc các từ .
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: 
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3.
Tiếng ve kêu ; tiếng kéo xe của những người bán thịt bò khô ;. Tiếng còi ôtô xin đường ; tiếng còi tàu hỏa ; tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ; tiếng đàn vi-ô-lông ; pi-a-nô
Tiếng ve kêu rêng rỉ trong các đám cây ; tiếng kéo xe lách cách của những người bán thịt bò khô ; tiếng còi ô tô xin đường gay gắt ; tiếng còi tàu hỏa thét lên ; tiếng bánh xe sắt trên đường ray ầm ầm ; tiếng dàn vi-ô-lông, pi-a-nô vang lên khi những tiếng ồn im lặng hẳn. .
Hs đọc đoạn 3
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs lắng nghe.
3 Hs thi đọc 3 đoạn trong bài.
Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.1’Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Ôn tập cuối học kì 1
.Nhận xét bài 
Chính tả
Nghe – viết : Âm thanh thành phố.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn cuối của bài “ Aâm thanh thành phố.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: (ui/uôi) hay chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. 1’
 2) Bài cũ: “ Vầng trăng 

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 17.doc