Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Đỗ Huy Chỉnh

Chính tả

Nghe – viết : Tiếng hò trên sông

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” .

- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.

b) Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương.

c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ viết BT3.

 * HS: VBT, bút.

II/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát. (1)

2. Bài cũ: Quê hương. (5)

- GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước.

- Gv nhận xét bài cũ

3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1)

 Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động: (27)

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Đỗ Huy Chỉnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bàitập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
 	5. Tổng kềt – dặn dò.(2’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
Nhận xét bài học.
 Chính tả
Nghe – viết : Tiếng hò trên sông
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Quê hương. (5’)
- GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: (27’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai?
 + Bài chính tả có mấy câu? 
+ Nêu các tên riêng trong bài?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: tiếng hò, .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ong/oong.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
Làm xong việc, cái xoong.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt lại.
Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ
Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn.
Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng..
Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
Có 4 câu.
Gái, Thu Bồn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi tìm từ theo từng nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 
 Tập đọc
Vẽ quê hương
/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ.
- Hiểu các từ : sông máng, bát ngát
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
 - Học thuộc lòng bài thơ. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Đất quý, đất yêu. (5’)
	- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
 + Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?
 + Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ:xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
 Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi //
Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót /
Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc /
Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh //
- Gv cho Hs giải thích từ : sông máng, bát ngát.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi:
 + Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ?
- Gv mời 1 Hs lại bài thơ.
+ Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất?
Vì quê hương rất đẹp.
Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi.
Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương.
- Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs đọc lại khổ thơ trên.
Hs giải thích từ.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới, trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc.
Hs đọc thầm lại bài thơ.
Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
4 Hs đọc 4 khổ thơ.
Hs nhận xét.
3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Chõ bánh khúc của dì tôi.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về quê hương
 Ôn tập câu Ai làm gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương.
- Củng cố mẫu câu Ai làm gì?
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV:. Bảng phụ viết BT1.
	 Bảng lớp viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: So sánh, dấu chấm. (5’)
- Gv 3 Hs làm bài tập 2.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng, nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì?
. Bài tập 2: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 Ai làm gì?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp 
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ 
. Bài tập 4
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs lắng nghe.
 3 Hs đọc.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT
2 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs chữ bài đúng vào vở.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 
Tập đọc
Chõ bánh khúc của dì tôi
II/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả nét đẹp của cây rau khúc, vẽ đẹp hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hương vị đồng quê Việt Nam.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : chõ, pha lê
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí những sản phẩm củ đồng quê, quê hương của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Vẽ quê hương (5’)
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Vẽ quê hương.
	+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
 + Hãy kể tên những màu sắc trong cảnh vật quê hương?
 + Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ rất đẹp? 
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc bài.
- Giọng đọc thong thả. Nhấn giọng ở những từ: rất nhỏ, mầm cỏ non, mạ bạc, cực nhỏ, long lanh, nghi ngút. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu.
 Những hạt sương sớm đọng trên lá / long lanh như những bóng đèn pha lê.//
 Những chiếc bánh màu rêu xanh / lấp ló trong áo xôi nếp trắng / được đặt vào những chiếc lá chuối / hơ qua lửa thật mềm, / trong đẹp như những bông hoa. //
 Bao năm rồi, / tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, / hăng hắc/ của chiếc bánh khúc quê hương. //
- Gv cho Hs giải thích các từ khó : chõ, pha lê, rau khúc.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1.
 + Tác giả tả cây rau khúc như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc?
- GV yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương?
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Vì đó là mùi độc đáo của đồng quê gắn với kỉ niệm đẹp đẽ về người dì, những người thân yêu khác trong những ngày thơ ấu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv mời hai Hs đọc lại toàn bộ bức thư.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em .
- Gv mời một Hs đọc lại cả bài .
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
Hs luyện đọc lại các câu.
Hs giải nghĩa từ khó.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm .
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh .
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú ; lá như mạ bạc; như được phủ lượt tuyết cực mỏng, sương dậu trên lá long lanh như bóng đèn pha lê
Một Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận.
Những chiếc bánh khúc màu rêu lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm 
Hs đọc thầm toàn bài.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai Hs tiếp nối nhau đọc hết bài.
Các nhóm thi đọc đoạn mình thích nhất.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Nắng phương nam.
Nhận xét bài cũ.
Chính tả
Nhớ – viết : Vẽ quê hương
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”. (5’)
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
 + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc
Giáo án liên quan