Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Đào
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. (5)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ G
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ G
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (7)
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
· Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Ô, T, V, X.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, T” vào bảng con.
· Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ông Gióng .
- Gv giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
· Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Gió đưa cành trúc la đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (12)
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài. (3)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gi. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: R, A, Đ, L, T, V. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ G * Viết chữ C về cuối nét không có nét lượn xuống mà dừng lại ở giao của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. Viết nét khuyết dưới:từ điểm kết thúc nét viết tiếp nét khuyết dưới . Điểm dưới cùng của nét khuyết này cách dòng ngang 1 là 1.5 đơn vị .Điểm dừng bút làø giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6 - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT:lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: cá nhân, lớp Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. PP: Thực hành, trò chơi. HT: cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Tập viết G – Ông Gióng I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ông Gióng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G, Ô, T. Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. (5’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ G - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (7’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, T, V, X. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, T” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ông Gióng . - Gv giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Gió đưa cành trúc la đà. Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4: Chấm chữa bài. (3’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gi. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: Lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: Cá nhân Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ông Gióng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Gió đưa, trấn Vũ, Thọ Xương. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Quê hương ruột thịt I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Quê hương ruột thịt” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần oai/ oay. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì. (3’) - GV mời 2 Hs lên viết bảng : những tiếng có vần uôn, uông. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Vì sao chị sứ rất yêu quê hương của mình? + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? + Vì sao phải viết hoa chữ ấy? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: nơi trái sai, da dẻ, ngày xưa. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (13’) - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần oai/oay. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi tìm từ , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả mình tìm được - Gv nhận xét, chốt lại: Vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái. Vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, khoáy. + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thi đọc theo từng nhóm. Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Thi viết trên bảng lớp. Những Hs khác làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs viết đúng, đọc hay. PP: Phân tích, thực hành. HT: Cá nhân Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị. Các chữ đó là: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. Các chữ đó là đầu tên bài, tên riêng, đầu câu. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua tìm các từ có vần oai/oay. Đại diện từng tổ đọc kết quả. Hs nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi đọc theo từng nhóm. Hs viết trên bảng lớp. Hs cả lớp nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Quê hương. Nhận xét tiết học. Tập đọc Quê hương / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm ta lớn lên. - Hiểu các từ : diều biếc, nón lá .. b) Kỹ năng: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. - Học thuộc lòng bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Giọng quê hương. (5’) - GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Giọng quê hương ” và trả lời các câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (26’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (7’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. - Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nhịp thơ và nghỉ hơi đúng. - Gv cho hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Quê hương / là con diều biếc / Tuổi thơ / con thả trên đồng / Quê hương / là con đò nhỏ / Eâm đềm khua nước / ven sông // Quê hương / nếu ai không nhớ /. Sẽ không lớn nổi / thành người. // - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Và hỏi: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Vì sao quê hương được so sánh với người mẹ? - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào? - Gv chốt lại: Nếu không nhớ quê hương, không yêu quê hương sẽ không trở thành người. Không trở thành người tốt. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (4’) - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Cá nhân Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs đọc lại khổ thơ trên. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Lớp Hs đọc thầm khổ thơ đầu: Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bóng vàng bay, con diều biết thả trên cánh đồng, con đò khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè. Hs đọc khổ thơ cuối. Vì nơi đó ta sinh ra, được nuôi dưỡng lớn khôn, giống như người mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng ta. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 4 Hs đọc 4 khổ thơ. Hs nhận xét. 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Thư gửi bà. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu So sánh, dấu chấm I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh). - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Ôn kiểm tra giữa học kì. (4’) - Gv đọc 2 Hs làm bài tập2, 3 trong tiết ôn thứ 1. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (27’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. (19’) - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp Hs hiểu hình ảnh thơ trong BT. - Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi trong bài: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời. - Gv nhận xét. - Gv giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs trao đổi theo nhóm. - Gv dán lên bảng ba, bốn tờ phiếu mời ba bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Aâm thanh 1 Từ so sánh Aâm thanh 2. a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát xa. c) Tiếng chim như tiếng xóa những rổ tiền đồng * Hoạt động 2: Thảo luận. (8’) - Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt đúng dấu chấm vào trong câu. - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv mời một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: Cá nhân Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs quan sát tranh. Hs lắng nghe. Với tiếng thác, tiếng gió. Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs đứng lên trả lời. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. HT: Nhóm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về tập làm lại bài: Từ ngữ về quê hương. Chuẩn bị : . Nhận xét tiết học. Tập đọc Thư gửi bà / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí ông bà. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Quê hương (5’) - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Quê hương. + Nêu những hình ảnh gắm liền với quê hương? + Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? + Em hiểu ý nghĩa của hai dòng thơ cuối của bài thơ như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (27’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Giọng đọc vui nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ số). Dạo này bà có khỏe không ạ? ( Giọng ân cần). Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. // (Giọng kể chậm rãi). - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv mời 2 Hs thi đọc toàn bộ bức thư. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng phần chính bức thư. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà những gì? - Gv nhận xét, chốt lại . - GV yêu cầu Hs đọc phần cuối bức thư: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Tình cảm của Đức đối với bà: Rất kính trọng và yêu quí bà: hứa với bà là học giỏi chăm ngoan, chúc bà mạnh khỏe sống khỏe sống lâu, mong chóng hè về để được về quê thăm bà. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (5’) - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv mời một Hs đọc lại toàn bộ bức thư. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Cá nhân Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc
File đính kèm:
- tieng viet tuan 10.doc