Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 48: Ot, ôt, ơt - Đinh Quốc Nguyễn
+. Khởi động: Trò chơi: Ong tìm chữ
- Gv chia nhóm chơi
- Gv phổ biến luật chơi
- Gv nhận xét tuyên dương
- Gv mời học sinh dưới lớp đọc lại các vần và từ các bạn vừa tìm được
5. Hoạt động 5: Viết vở
- Gv cho Hs quan sát vở viết
- Gv mời Hs đọc các chữ: ot, ôt, ơt, lá lốt, quả ớt
- Hs chia thành 2 nhóm( mỗi nhóm có 4 HS)
- Hs lắng nghe và thực hiện
- Lớp cổ vũ
- Hs đọc
- Hs quan sát
- Hs đọc cá nhân
Họ và tên : Đinh Quốc Nguyễn Giáo viên cốt cán Điện thoại 0792999177 Trường: Trường Tiểu học Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Sách : Kết nối tri thức với cuộc sống I. Câu hỏi lí thuyết: Nêu mục tiêu môn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục phổ thông mới. Mục tiêu môn Tiếng Việt ở Tiểu học: Phát triển năng lực cốt lõi: Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực ngôn ngữ: Đọc, viết, nói, nghe. + Phát triển năng lực văn học: Cảm thụ tác phẩm, cảm xúc thẩm mỹ... Góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu + Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. Thực hành Môn : Tiếng Việt Tiết :1+ 2 Bài 49 : ot, ôt, ơt I. Mục tiêu : - Đọc vần ot, ôt, ơt tiếng hoặc từ chứa vần hoặc ôt, ơt. Bước đầu đọc trơn được đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần đã học và mới học. Hiểu từ ngữ, câu, trả lời được các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn qua tranh. - Viết đúng các chữ: ot, ôt, ơt, và tiếng, từ chứa các vần đó trên bảng con và vở ô li. - Biết trao đổi, thảo luận HĐ 2, HĐ 3, HĐ 7 II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Tranh phóng to HĐ2, HĐ 3, HĐ 7 - Bảng phụ Học sinh - Thẻ chữ, bảng con, vở ô li II. Hoạt động dạy - học Tiết 1 A.Ôn và khởi động 1.Hoạt động 1: Thi đọc bat, lạt, sắt, gặt, đất, gật bãi cát, mặt trời, bật lửa - Gv nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động khám phá 2. Hoạt động 2: Nhận biết - Gv mời HS quan sát tranh - Hs thảo luận N2 - Bức tranh của cô vẽ gì ? vẽ của cà rốt và quả ơt, rau ngót - Gv giải thích bức tranh và đưa ra bài ứng dụng: Vườn nhà bà có ớt, rau ngót và cà rốt. - Hs đọc CN, ĐT - GV yêu cầu học sinh tìm tìm tiếng chứa vần có chứa vần ot, ôt, ơt - Gv giới thiệu các vần HS vừa nêu trong các tiếng - Hs nêu: ngót, rốt, ớt -Hs quan sát vần + Học sinh so sánh: - Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các vần trên - Hs nêu sự giống nhau: đều có âm t giống nhau. Khác nhau vần ot có âm o đứng trước, vần ôt có âm ô đứng trước, vần ơt có âm ơ đứng trước. - Gv nhận xét. + Vần ot -Gv mời Hs đánh vần vần ot: o – t – ot - Gv yêu cầu phân tích vần ot - Gv yêu cầu Hs cài bảng - Gv và Hs nhận xét bảng cài của Hs - Hs sinh đánh vần CN, ĐT - Hs nêu vần ot có âm o đứng trước âm t đứng sau - Hs cài bảng + Vần ôt + ơt Cô muốn có vần ôt cô phải làm thế nào ? - Gv tiến hành các bước giống như vần ot - Hs nêu: Thay âm o bằng âm ô + Muốn có tiếng ngót cô phải thêm âm gì và dấu gì ? - Hs nêu: âm ng và dấu sắc - Gv nhận xét - Gv mời Hs đánh vần - Hs đánh vần Cn, ĐT - Gv giới thiệu các tiếng tiếp theo: ngót, vót, cột, tốt, thớt, vợt - Hs đọc đánh vần và đọc trơn: NT, ĐT + Trò chơi: Ghép tiếng chứa vần vừa học - Gv yêu cầu học sinh ghép tiếng chứa vần vừa học - Hs gài bảng và đọc lại tiếng vừa gài cho bạn bên cạnh nghe - Gv Nx, tuyên dương Nghỉ giữa giờ C. Hoạt động Luyện tập 3. Hoạt động 3: Đọc hiểu - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh : - Tranh vẽ gì ? - Gv giải thích từ khóa của bức tranh - Tranh vẽ quả nhót - Giáo viên yêu cầu tìm vần có trong từ khóa - Hs nêu: Nhót - Gv yêu cấu Hs đánh vần, đọc trơn tiếng nhót - Hs thực hiện CN, ĐT - Gv tiến hành các từ khóa tương tự như trên - Gv mời Hs đọc cả bài - Hs đọc Cn, ĐT 4. Hoạt động 4: Viết bảng - Gv hướng dẫn Hs viết chữ lốt, ớt ( Gv viết mẫu và nêu quy trình viết) - Gv yêu cầu Hs viết bảng con - Gv và Hs nhận xét bài viết của bạn - theo dõi - Hs viết bảng con. Tiết 2 +. Khởi động: Trò chơi: Ong tìm chữ - Gv chia nhóm chơi - Gv phổ biến luật chơi - Gv nhận xét tuyên dương - Gv mời học sinh dưới lớp đọc lại các vần và từ các bạn vừa tìm được 5. Hoạt động 5: Viết vở - Gv cho Hs quan sát vở viết - Gv mời Hs đọc các chữ: ot, ôt, ơt, lá lốt, quả ớt - Hs chia thành 2 nhóm( mỗi nhóm có 4 HS) - Hs lắng nghe và thực hiện - Lớp cổ vũ - Hs đọc - Hs quan sát - Hs đọc cá nhân - Gv hướng dẫn viết và nhắc tư thế ngồi viết - Hs viết vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs viết chậm - - Gv cho HS qua sát bài viết và nhận xét bài viết của bạn - Hs quan sát nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương Nghỉ giữa giờ Hs hát múa bài tập tầm vông 6. Hoạt động 6: Tìm hiểu Gv cho Hs quan sát bảng phụ - Hs quan sát + Chia câu: - Đoạn đọc của cô hôm nay có mấy câu ? - Gv hướng dẫn Hs chia câu - Tìm tiếng có chứa vần ot,ôt, ot trong bài - Hs nêu có 3 câu - Hs nêu: chợt, một, nhót - Hs đọc CN, ĐT các tiếng trên + Đọc nối tiếp câu - Gv nhận xét, tuyên dương - Các câu khác tương tự - Hs đọc nối tiếp và ĐT câu 1 + Đọc đoạn - Gv hướng dẫn đọc đoạn ( lần 1) - Hs theo dõi - Gv mời Hs đọc - Gv và Hs nhận xét, tuyên dương - Hs đọc CN - Hs đọc đồng thanh cả đoạn - Gv nhận xét,tuyên dương - Trong đoạn đọc của cô có mây nhân vật ? - Gv nhận xét tuyên dương - Khi chim sâu thấy bạn Nam nó thể hiện thái độ như thé nào ? - Gv nhận xét tuyên dương - Qua đây các con thấy bạn Nam là người rất yêu thiên nhiên - Hs nêu: Có 2 nhân vật chim sâu và bạn Nam - Học sinh nêu: Khi chim sâu thấy bạn Nam nó hớn hở 7. Hoạt động 7: Luyện nói - Gv mời Hs quan sát tranh - Hs theo quan sát - Giáo viên yêu cầu Hs thảo luận nội dung bức tranh - Hs thảo luận N2 - Gv mời đại diện các nhóm trình bày về nội dung bức tranh - Bức tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang xem chương trình thế giới động vật - Bức tranh 2: Các bạn đang chơi trò chơi trốn tìm - Gv giới thiệu thêm về nội dung các bức tranh( trong khi giới thiệu GV khai thác chi tiết về bức tranh số 1,2) - Gv cho Hs kể về các kênh hoạt hình và trò chơi mà mình yêu thích và nói về ích lợi mà kênh hoạt hình, trò chơi đó mang lại. - Hs trình bày - Gv mời Hs đọc câu luyện nói - Hs đọc Cn 8. Hoạt động 8: Vận dụng - Hôm nay ta học vần gì ? - Về nhà các con hãy vận dụng để nói thành câu và tìm những từ xung quanh cuộc sống để bài học phong hơn. - Hs nêu: ot, ôt, ơt ________________________________________________________________
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_bai_48_ot_ot_ot_dinh_quoc_nguyen.docx