Giáo án Tiếng Anh Lớp 9 - Unit7, Lesson 4: Language focus - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga

B. Connectives (Từ nối)

1. And : và

- Chỉ sự thêm vào.

- Dùng để liên kết 2 hay nhiều từ, cụm từ có chức năng ngữ pháp và ý nghĩa ngang nhau.

EX1 : Saving energy means saving money and natural resources.

 (Tiết kiệm năng lượng có nghĩa là tiết kiệm tiền và tài nguyên thiên nhiên.)

 Trong câu này chúng ta dùng liên từ “and” để nối 2 danh từ là : money và natural resources.

EX2: This shop opens at 6 a.m and cloeses at 7 p.m.

 (Cửa hàng này mở cửa lúc 6 giờ sáng và đóng cửa lúc 7 giờ tối).

 Trong câu này ta dùng liên từ “and” để nối 2 động từ đó là “opens at 6 a.m” và “closes at 7 p.m.”

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh Lớp 9 - Unit7, Lesson 4: Language focus - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 – Tiết 45
UNIT 7. SAVING ENERGY 
LESSON 4. LANGUAGE FOCUS
1. Nội dung bài học
A. Making suggestions (Đưa ra lời đề nghị)
EX 1 : Mrs.Mi suggests taking shower to save water. (Bà Mi đề nghị tắm vòi sen để tiết kiệm nước)
 suggest + Ving
EX2 : I suggest (that) we should fix the faucet. (Tôi đề nghị chúng ta nên sửa vòi nước)
 suggest (that) + S + should + V
Từ 2 ví dụ trên , ta có mẫu câu đề nghị như sau
- S (chủ từ) + suggest + Ving
- S (chủ từ) + suggest (that) + S (chủ từ) + should + Vo (Động từ nguyên mẫu)
-> Dùng để đề nghị ai làm việc gì đó.
- Các em viết phần đóng khung vào vở.
* Exercise 3a / page 64. Your class wants to help the poor in the neighborhood of your school. What should you do to help them ? Use the following ideas to make suggestions. (Lớp học của em muốn giúp đỡ người nghèo ở vùng gần trường học. Em nên làm gì để giúp họ?. Hãy sử dụng những gợi ý dưới đây để đưa ra câu đề nghị.)
1. Collect unused clothes. ( Thu gom những quần áo không sử dụng nửa.
2. organize a show to raise money. (Tổ chức một chương trình để gây quỹ)
3. give lessons to poor children. (Dạy học cho học sinh nghèo)
4. help elderly people and war invalids with their chores. (Giúp đỡ người già và thương binh công việc nhà)
* Suggested idea (Đáp án gợi ý)
1. I suggest collecting unused clothes. (Tôi đề nghị thu gom những quần áo không sử dụng nữa)
- I suggest we should collect unused clothes. (Tôi đề nghị chúng ta nên thu gom những quần áo không sử dụng nữa.
2. I suggest organizing a show to raise money.
 I suggest that we should organize a show to raise money.
3. I suggest giving lessons to poor children
 I suggest we should give lessons to poor children
4. I suggest helping elderly people and war invalids with their chores.
 I suggest that we should help elderly people and war invalids with their chores.
- Các em ghi đáp án vào vở. 
Exercise 3b / page 64. Your friend wants to improve his / her English. What can you advise him / her ? The following ideas may help you. (Bạn của em muốn cải thiện môn Tiếng Anh. Em có thể khuyên bạn điều gì? Những gợi ý sau sẽ giúp các em)
1. write sentences with new words. ( Viết câu với từ mới)
2. speak English in class. (Nói tiếng Anh trong lớp)
3. buy a good dictionary. (mua 1 quyển từ điển hay)
4. do some reading every day. (Làm bài tập đọc hiểu mỗi ngày)
-> Các em tự viết câu đề nghị vào vở
B. Connectives (Từ nối)
1. And : và
- Chỉ sự thêm vào.
- Dùng để liên kết 2 hay nhiều từ, cụm từ có chức năng ngữ pháp và ý nghĩa ngang nhau.
EX1 : Saving energy means saving money and natural resources.
 (Tiết kiệm năng lượng có nghĩa là tiết kiệm tiền và tài nguyên thiên nhiên.)
 Trong câu này chúng ta dùng liên từ “and” để nối 2 danh từ là : money và natural resources.
EX2: This shop opens at 6 a.m and cloeses at 7 p.m. 
 (Cửa hàng này mở cửa lúc 6 giờ sáng và đóng cửa lúc 7 giờ tối). 
 Trong câu này ta dùng liên từ “and” để nối 2 động từ đó là “opens at 6 a.m” và “closes at 7 p.m.”
2. So : vì vậy
- Là liên từ nối 2 mệnh đề, chỉ kết quả. 
- Vị trí : đứng giữa 2 mệnh đề, sau dấu phẩy.
EX1 : There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor. 
 (Không có đủ giường vì vậy chúng tôi phải ngủ trên nền nhà.)
 Mệnh đề “There weren’t enough beds” là lý do và mệnh đề “we had to sleep on the floor.” là kết quả do đó ta dùng so đứng trước mệnh đề này và trước so phải có dấu phẩy.
EX2: Nick didn’t understand the lesson, so he couldn’t do the homework.
 (Nick không hiểu bài vì vậy anh ta không thể làm bài tập.)
 Mệnh đề “Nick didn’t understand the lesson” là lý do và mệnh đề “he couldn’t do the homework.” là kết quả do đó ta dùng so đứng trước mệnh đề này và trước so phải có dấu phẩy.
 3. Therefore : bởi vậy, cho nên
- Là trạng từ dùng để nối 2 mệnh đề, chỉ kết quả.
- Vị trí : đứng sau một dấu chấm , dấu chấm phẩy (;)
EX1 : It was dark. Therefore, I turned on the lights.
 (Trời thì tối. Vì vậy, tôi đã bật đèn lên)
 Mệnh đề “It was dark” là lí do và mệnh đề “I turned on the lights” là kết quả. Do đó ta sử dụng therefore trước mệnh đề “I turned on the lights”, trước therefore có dấu chấm, sau therefore có dấu phẩy.
EX2 : Covid – 19 is very dangerous; therefore, we should follow the advice of the Government.
(Covid-19 rất nguy hiểm; vì vậy, chúng ta nên nghe theo lời khuyên của chính phủ.)
 Mệnh đề “Covid – 19 is very dangerous” là lí do và mệnh đề “we should follow the advice of the Government.” là kết quả. Do đó ta sử dụng therefore trước mệnh đề “we should follow the advice of the Government.”, trước therefore có dấu chấm phẩy, sau therefore có dấu phẩy.
4. But : nhưng
- Là liên từ dùng để thêm thông tin mà thông tin được thêm mang nghĩa đối lập với thông tin đã được nói đến từ trước.
- Vị trí : BUT thường đứng giữa hai mệnh đề, ngăn cách bởi dấu phẩy. Tuy nhiên BUT không đứng đầu câu.
EX1: I wants to go to Lan’s birthday party, but I am very busy.
 (Tôi muốn đến bữa tiệc sinh nhật của Lan, nhưng tôi rất bận.)
 Trong câu này có 2 tình huống : I wants to go to Lan’s birthday party (Tôi muốn đến bữa tiệc sinh nhật của Lan) và I am very busy.(Tôi rất bận.) Hai tình huống này đối lập nhau cho nên ta sử dụng liên từ BUT để nối 2 mệnh đề và trước BUT có dấu phẩy.
EX 2: My house is small, but it’s very comfortable.
 (Nhà của tôi thì nhỏ, nhưng nó rất tiện nghi)
 Trong câu này có 2 tính từ là small và comfortable. Hai tính từ này đối lập nhau nên ta dùng liên từ BUT, và trước BUT có dấu phẩy.
5. However : Tuy nhiên, tuy vậy
- Là trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa đối lập.
- Vị trí : đứng ở đầu câu (sau một dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy). Nếu đứng cuối câu thì phía trước “however” có dấu phẩy.
EX1 : English is not easy. However, it is very benefical. 
 (Tiếng Anh thì không dễ. Tuy nhiên, nó rất có lợi.)
 “not easy” đối lập với “very bebeficial” cho nên ta sử dụng từ nối là however, trước however là dấu chấm, sau however là dấu phẩy.
EX2 : Nam is a very good student; however, Minh is much better than him.
 (Nam là một học sinh rất giỏi; tuy nhiên, Minh giỏi hơn anh ấy rất nhiều.)
6. Or : hoặc , hay
Là liên từ dùng để liên kết 2 hay nhiều từ, cụm từ hoặc mệnh đề, thể hiện sự lựa chọn.
EX1 : Is it Tuesday or Wednesday today? (Hôm nay là thứ ba hay thứ tư?)
 Trong câu này có sự lựa chọn, đó là Tuesday hay Wednesday.
EX2 : Which color do you want – red , yellow, blue or grey ?
 (Bạn muốn màu nào – đỏ, vàng, xanh hay xám? )
 Trong câu này có sự lựa chọn về màu sắc, đó là màu đỏ, vàng, xanh hay xám.
7. Because : Bởi vì
- Là liên từ dùng để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân.
- Vị trí ở đầu câu hoặc giữa câu. Khi đặt “because” đầu câu chúng ta dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
EX1 : I drank two glasses of water because I was very thirsty.
 (Tôi đã uống hai ly nước bởi vì tôi rất khát.)
 Mệnh đề “I was very thirsty” chỉ nguyên nhân của mệnh đề “I drank two glasses of water” nên ta dùng because trước mệnh đề “I was very thirsty”. Trong câu này because đứng giữa câu.
EX2 : Because the weather was very bad, we didn’t go out.
 (Bởi vì thời tiết rất xấu, chúng tôi đã không đi ra ngoài.)
 Mệnh đề “the weather was very bad” chỉ nguyên nhân của mệnh đề “we didn’t go out.” nên ta dùng because trước mệnh đề “the weather was very bad”. Trong câu này because đứng đầu câu, và giữa hai mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phẩy.
B. Connectives (Từ nối)
1. And : và
- Chỉ sự thêm vào.
- Dùng để liên kết 2 hay nhiều từ, cụm từ có chức năng ngữ pháp và ý nghĩa ngang nhau.
EX1 : Saving energy means saving money and natural resources.
 (Tiết kiệm năng lượng có nghĩa là tiết kiệm tiền và tài nguyên thiên nhiên
EX2: This shop opens at 6 a.m and cloeses at 7 p.m.
 (Cửa hàng này mở cửa lúc 6 giờ sáng và đóng cửa lúc 7 giờ tối). 
2. So : vì vậy
- Là liên từ nối 2 mệnh đề, chỉ kết quả. 
- Vị trí : đứng giữa 2 mệnh đề, sau dấu phẩy.
EX1 : There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor. 
 (Không có đủ giường vì vậy chúng tôi phải ngủ trên nền nhà.)
EX2: Nick didn’t understand the lesson, so he couldn’t do the homework.
 (Nick không hiểu bài vì vậy anh ta không thể làm bài tập.)
 3. Therefore : bởi vậy, cho nên
- Là trạng từ dùng để nối 2 mệnh đề, chỉ kết quả.
- Vị trí : đứng sau một dấu chấm , dấu chấm phẩy (;)
EX1 : It was dark. Therefore, I turned on the lights.
 (Trời thì tối. Vì vậy, tôi đã bật đèn lên)
EX2 : Covid – 19 is very dangerous; therefore, we should follow the advice of the Government.
(Covid-19 rất nguy hiểm; vì vậy, chúng ta nên nghe theo lời khuyên của chính phủ.)
4. But : nhưng
- Là liên từ dùng để thêm thông tin mà thông tin được thêm mang nghĩa đối lập với thông tin đã được nói đến từ trước.
- Vị trí : BUT thường đứng giữa hai mệnh đề, ngăn cách bởi dấu phẩy. Tuy nhiên BUT không đứng đầu câu.
EX1: I wants to go to Lan’s birthday party, but I am very busy.
 (Tôi muốn đến bữa tiệc sinh nhật của Lan, nhưng tôi rất bận.)
EX 2: My house is small, but it’s very comfortable.
 (Nhà của tôi thì nhỏ, nhưng nó rất tiện nghi)
5. However : Tuy nhiên, tuy vậy
- Là trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa đối lập.
- Vị trí : đứng ở đầu câu (sau một dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy). Nếu đứng cuối câu thì phía trước “however” có dấu phẩy.
EX1 : English is not easy. However, it is very benefical. 
 (Tiếng Anh thì không dễ. Tuy nhiên, nó rất có lợi.)
EX2 : Nam is a very good student; however, Minh is much better than him.
 (Nam là một học sinh rất giỏi; tuy nhiên, Minh giỏi hơn anh ấy rất nhiều.)
6. Or : hoặc , hay
Là liên từ dùng để liên kết 2 hay nhiều từ, cụm từ hoặc mệnh đề, thể hiện sự lựa chọn.
EX1 : Is it Tuesday or Wednesday today? (Hôm nay là thứ ba hay thứ tư?)
EX2 : Which color do you want – red , yellow, blue or grey ?
 (Bạn muốn màu nào – đỏ, vàng, xanh hay xám? )
7. Because : Bởi vì
- Là liên từ dùng để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân.
- Vị trí ở đầu câu hoặc giữa câu. Khi đặt “because” đầu câu chúng ta dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
EX1 : I drank two glasses of water because I was very thirsty.
 (Tôi đã uống hai ly nước bởi vì tôi rất khát.)
EX2 : Because the weather was very bad, we didn’t go out.
 (Bởi vì thời tiết rất xấu, chúng tôi đã không đi ra ngoài.)
-> Các em viết phần đóng khung vào vở.
Exercise 1 / page 62-63. 
- Các em hãy hoàn thành những câu sau, sử dụng từ nối đúng trong ngoặc.
* Keys (Đáp án)
a. Các từ corn, potatoes, cabbages là danh từ chỉ rau củ, mang tính chất liệt kê nên ta dùng and.
b. Mệnh đề “I’d love to play volleyball” (Tôi rất thích chơi bóng chuyền) đối lập với “ I have to complete an assignment” (Tôi phải hoàn thành bài tập) cho nên trong câu này ta sử dụng liên từ but.
c. Mệnh đề “he forgot his umbrella” (anh ta quên mang dù) chỉ nguyên nhân của mệnh đề “Nam got wet” (Nam bị ướt) nên ta dùng liên từ because trước mệnh đề “he forgot his umbrella”.
d. Mệnh đề “She has to do the test again” (cô ấy phải làm lại bài kiểm tra) là kết quả của mệnh đề “Hoa failed her math test” (Hoa bị rớt bài kiểm tra môn Toán) do đó ta dùng trạng therefore trước mệnh đề “She has to do the test again”.
e. Có sự lựa chọn giữa “Vietnamese tea” (trà Việt) hay “milk tea” (trà sữa) nên ta dùng or.
f. Mệnh đề “I can’t go to the beach” (Tôi không thể đi đến bãi biển) là kết quả của mệnh đề “It’s raining” (Trời đang mưa). Do đó ta dùng liên từ so trước mệnh đề “I can’t go to the beach”.
g. playing football (chơi đá banh) và “collecting stamps” (sưu tầm tem) mang tính chất liệt kê nên ta dùng and.
h. Hai tình huống “Na is very tired” (Na rất mệt mỏi) và “she has to finish her homework before she goes to bed.” (cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ) nên ta dùng liên từ however để nối 2 mệnh đề.
Exercise 1 / page 62-63. 
a. and
b. but
c. because
d. Therefore
e. or
f. so
g. and
h. However
-> Các em ghi đáp án (phần trong khung) vào vở.
C. Phrasal verb (cụm động từ)
A phrasal verb (cụm động từ) = A verb (1 động từ) + one / two particles (1 hoặc 2 tiểu từ)
- Là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ.
- Tiểu từ là giới từ hoặc trạng từ
- Tạo ra nghĩa mới của động từ khác với động từ gốc.
EX1 : look up : phrasal verb (cụm động từ) : tra cứu. 
 Look : verb (động từ) : nhìn
 Up : tiểu từ.
EX2 : catch up with : đuổi kịp, bắt kịp
 Catch : verb (động từ) đuổi, bắt
 Up, with : tiểu từ.
- turn on : bật, mở
- turn off : tắt
- go on : tiếp tục
- look after : chăm sóc
- look for : tìm kiếm
-> Các em ghi đáp án (phần trong khung) vào vở.
Exercise 2 / page 63.
Complete the sentences. Use the right tense form of the phrasal verbs in the box and the picture. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng đúng của cụm động từ trong khung với những bức tranh.)
a. Hạnh không thể đi xem phim với chúng tôi tối nay. Cô ấy sẽ phải em gái nhỏ của mình. -> Cụm động từ phù hợp nghĩa của câu là look after (chăm sóc), sau have to ta dùng động từ nguyên mẫu, do đó đáp án đúng là look after.
b. Nếu chúng ta lãng phí nước, sẽ hết nước sạch trong một vài thập kỷ tới. Các em nhìn bức tranh số 2, hình ảnh vòi nước tiếp tục chảy -> cụm động từ phù hợp nghĩa của câu này là go on (tiếp tục). Câu này là câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện (If-clause) động từ chia thì hiện tại đơn (simple present), chủ từ là “we” nên chúng ta dùng động từ “go” ở hình thức nguyên mẫu. Đáp án của câu này là go on.
c. Tôi nghĩ rằng tôi đã làm mất cây viết mới. Tôi đã .nó khắp nơi và tôi không tìm thấy nó bất kì nơi nào. Các em nhìn tranh số 3, hình ảnh cô gái đang tìm kiếm vật gì đó. -> cụm động từ phù hợp cho câu này là look for (tìm kiếm). Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect : have / has + V3/ed) do đó động từ look ta dùng ở hình thức quá khứ, look là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed” vào sau động từ. Đáp án của câu này là looked for.
d. ..TV dùm bà nhé. Bà muốn xem dự báo thời tiết. Nhìn tranh số 4, hình ảnh người bà nhờ cháu bật TV. -> cụm động từ phù hợp là turn on (bật). Đây là câu yêu cầu nên động từ turn chúng ta dùng ở hình thức nguyên mẫu. Đáp án của câu này là turn on.
e. Bà Yến quên vòi nước khi bà ấy đi làm. Nhìn tranh số 5, hình ảnh vòi nước đang chảy. -> cụm động từ phù hợp là turn off (tắt). Sau động từ forget to ta dùng động từ nguyên mẫu. Đáp án của câu này là turn off.
Exercise 2 / page 63.
a. look after
b. go on
c. looked for
d. turn on
e. turn off
-> Các em ghi đáp án (phần trong khung) vào vở.
2. Củng cố:
* Find and correct the mistake in each sentence. (Tìm và sửa lỗi trong mỗi câu sau)
a. Who looks for your children when you are away from home?
 A B C D
b. Bob failed his Physics test, but he has to do the test again.
 A B C D
c. “Turn off the TV for me, will you ? I want to watch the news.”
 A B C D
d. Remember to turn on the lights before leaving the house.
 A B C D
e. We suggest to put garbage bins around the schoolyard.
 A B C D
3. Dặn dò
- Ôn tập lại từ vựng, ngữ pháp cảu bài 6,7.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_9_unit7_lesson_4_language_focus_nam_ho.docx