Giáo án Tiếng Anh lớp 8 - Tuần 8 - Tiết 22 đến tiết 24

The test:

- Phần phát âm một số em vẫn chưa phân biết được cách phát âm khác nhau giữa các âm.

- Phần trắc nghiệm: đa số các em đã nắm được dạng bài tập này, tuy nhiên một số học sinh cũng chỉ làm đươc 4-5 câu.

- Bài đọc hiểu: kĩ năng đọc hiểu của một số em có tiến bộ.

- Bài viết lại câu: chưa nhiều học sinh làm tốt phần này, chữ viết còn cẩu thả, khó đọc.

3. The method of the teacher:

- Cần tăng cường cho các em làm bài tập luyện viết, và phát triển kỹ năng đọc hiểu.

- Tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.

- Các em vẫn chưa có ý thức tự giác trong học tập, chưa cố gắng trong việc học bài và làm bài ở nhà, khả năng tư duy và nhớ bài vẫn chưa tốt.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 8 - Tuần 8 - Tiết 22 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Week : 8	 Date of preparing: 07/10/ 2014
Period: 22	 Date of teaching: 11/10/ 2014
UNIT 4: OUR PAST 
LESSON 2: SPEAK
I. OBJECTIVES: 
By the end of the lesson, students will be able to:
+ Talk about the difference between life at present and life in the past.
	+ Use the structure “Used to + V-inf” to talk about the things they used to do.
II. PREPARATIONS: Textbook, pictures.
III. PROCEDURES:
TEACHER’S ACTIVITIES
STUDENTS’ ACTIVITIES
1/ Warm-up: (6’)
Matching
- Divide class into two groups, give each group a picture and ask them to match the correct activities, which group has more correct activities is winner.
- Lead to the lesson.
- Play game, match the activites in their picture.
+ live in small houses
+ walk
+ play hide and seek
+ don’t have electricity
+ live in big houses
+ go by bike or motorbike
+ play videogames
+ have electricity
- Listen.
2/ Pre-speaking: (15’)
- Review the structure to talk about the events in the past, but now don’t exist.
Ex: In the past, people used tolive in the small houses. Now, they live in the big houses.
- Remind.
S + uded to + V (bare-infinitive)
3/ While-speaking: (14’)
- Ask Ss to work in pairs, looking at the picture and the words listed, talk about different between life in the past and now by using Used to.
- Call some pairs to present their result.
- Work in pairs.
+ People used to walk. Now they go by bike or motorbike.
+ There wasn’t electricity in the home. Now there is electricity everywhere.
+ Children used to play hide and seek. Now, they play videogames.
- Present. (each pair presents 2 facts)
4/ Post-speaking: (8’)
- Ask Ss to say the differences between life in the past and now.
- Have Ss practice, tell the things they used to do last year.
- Call some Ss to tell the things.
- Say the differences.
- Practice.
+ Last year I used to get up late. Now, I get up early and do exercises.
+ Last year, I used study badly. Now, I study hard
+ Last year, I walk to school. Now, I go to school by bike.
+ Last year, I used to play hide and seek. Now I play videogames.
- Present.
5/ Homework: (2’)
- Ask Ss to
+ Study the lesson.
+ Prepare unit 4: Read + Listen
- Write assignments.
* Consolidation: Rewrite the sentences without changing the ordinal sentences
1. They usually played soccer in the field last year.
 They used to 	
2. I lived on a farm onces, but now I don’t any more.
 I used to 	
IV. COMMENT:
Week : 8	 Date of preparing: 10/10/2014
Period: 23	 Date of teaching: 13/10/2014
UNIT 4: OUR PAST 
LESSON 3: READ - LISTEN
I. OBJECTIVES: 
 By the end of the lesson, students will be able to:
	- Understand the story “The Lost Shoe”.
	- Develop their reading and listening skills.
II. PREPARATIONS: Textbook, pictures, cassette.
III. PROCEDURES:
TEACHER’S ACTIVITIES
STUDENTS’ ACTIVITIES
1/ Warm-up: (6’)
- Ask Ss to look at the picture and match the names
- Lead to the lesson.
- Match.
1. Snow White and seven drafts
2. How the tiger got his stripes
3. The lost shoe
4. Thanh Giong
- Listen.
2/ Pre-reading: (14’)
- Give meaning of some new words by using pictures
I. Vocabulary:
1. upset (a): buồn phiền
2. cruel (a): độc ác
3. fairy (n): tiên
4. magically (adv): một cách kỳ diệu
5. rags (pl.n): quần áo rách
6. festival (n): ngày hội
7. prince (n): hoàng tử
- Check : Matching
- Repeat,read then copy down.
- Do as directed.
3/ While-reading: (15’)
$ Activity 1: 
- Ask Ss to read the story, then do task 1.
II. Reading:
1. Complete the sentences with words from the story:
a) Little Pea’s father was a .............. 
b) Little Pea’s mother .............when she was young.
c) Little Pea ....................to do the housework all day after her father got married……….. 
d) The prince wanted to .............a girl from Little Pea’s village.
e) Stout Nut’s mother did not make.........for Little Pea.
f) The prince found Little Pea’s..........shoe.
$ Activity 2: 
- Ask Ss to answer the questions in group in 3’, then play game “Millionaire”.
2. Answer the questions:
1.Who was Little Pea ?
2. What did Stout Nut’s mother make Little Pea do all day ?
3.How did Little Pea get her new clothes?
4. Who did the prince decide to marry ? 
5. Is this a true story? How do you know ?
- Read, then do task 1.
a) poor farmer
b) died
c) had
d) marry/ choose
e) new clothes
f) lost
- Work in group, then play game.
1. She was a daughter of a poor farmer.
2. do chores all day.
3. A fairy appeared and magically changed her rags into beautiful clothes.
4. He decided to marry the girl who owned the lost shoe. 
5. No, it isn’t. There is a fairy.
4/ Post-reading: (8’)
- Give the moral lesson from the story: 
ONE GOOD TURN DESERVES ANOTHER
- Teach some vocabulary to help Ss understand the listened story.
III. Listening:
1. Vocabulary:
1. foolish (a): ngu ngốc
2. greedy (a): tham lam
3. lay – laid (v): đẻ trứng
4. golden egg (n): trứng vàng
5. cut open (v): mổ bụng
- Have Ss listen and find out the moral lesson.
2. Listen:
Don’t kill chickens.
b. Don’t be foolish and greedy.
Be happy with what you have.
It’s difficult to find gold.
- Listen.
- Take note.
- Listen and choose the correct moral lesson.
b. Don’t be foolish and greedy.
5/ Homework: (2’)
- Have Ss:
+ Learn vocabulary by heart.
+ Prepare unit 3: Write.
- Write assignments.
IV. COMMENT:
Week : 8	 Date of preparation: 12/10/2014
Period: 24	 Date of teaching: 15/10/2014
CORRECT TEST 1
I. OBJECTIVES: 
 By the end of the lesson, T will be able to know how they did in their test. They can also know all their mistakes they have made in the test. They will have experiences for the next examinations.
II. GENERAL EVALUATION:
1. The result of the test:
Class
Good
Fair
Average
Weak
Bad 
8A3
8A4
8A5
8A6
8
2
9
20
12
9
10
7
3
7
6
2
1
5
4
1
6
8
1
0
2. The test:
- Phần phát âm một số em vẫn chưa phân biết được cách phát âm khác nhau giữa các âm.
- Phần trắc nghiệm: đa số các em đã nắm được dạng bài tập này, tuy nhiên một số học sinh cũng chỉ làm đươc 4-5 câu.
- Bài đọc hiểu: kĩ năng đọc hiểu của một số em có tiến bộ.
- Bài viết lại câu: chưa nhiều học sinh làm tốt phần này, chữ viết còn cẩu thả, khó đọc.
3. The method of the teacher:
- Cần tăng cường cho các em làm bài tập luyện viết, và phát triển kỹ năng đọc hiểu.
- Tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Các em vẫn chưa có ý thức tự giác trong học tập, chưa cố gắng trong việc học bài và làm bài ở nhà, khả năng tư duy và nhớ bài vẫn chưa tốt.
III. PROCEDURES:
1. Playing test students.
2. Ss check their tests.
3. Discussion.
4. Comment:
- Một số em có cố gắng và tiến bộ trong bài kiểm tra, cần được tuyên dương, như:
+ Lớp 8A3: ……………………….
+ Lớp 8A4: ……………………….
+ Lớp 8A5: ……………………….
+ Lớp 8A1: ……………………….
 + Lớp 8A2………………………..
IV. RESULT SUMMARY:
- Kết quả có tiến bộ hơn so với bài KSCL đầu năm, tuy nhiên vẫn còn một số em còn chưa học bài, chưa nắm được một số kiến thức cơ bản.
- Số lượng học sinh đạt điểm khá giỏi tương đối cao, tỉ lệ bài đạt điểm trung bình thấp và vẫn còn một số em có điểm kém.
- Kĩ năng viết lại câu và trả lời câu hỏi còn chưa tốt, chữ viết còn cẩu thả, khó đọc.
V. HOMEWORKS:
 -prepare the next lesson: Unit 4: B1,2
VI. COMMENTS:

File đính kèm:

  • docanh 8 tuan 8(1).doc
Giáo án liên quan